Macrospondylus

Macrospondylus
Thời điểm hóa thạch: 182–176 triệu năm trước đây Tỏaci
Mẫu vật của Macrospondylus bollensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Sauropsida
Phân thứ lớp (infraclass)Archosauromorpha
(không phân hạng)Mesoeucrocodylia
Phân bộ (subordo)Thalattosuchia
Họ (familia)Teleosauridae
Chi (genus)Macrospondylus
von Meyer, 1830
Loài
  • M. bollensis (Jaeger, 1828) (loài điển hình)

Macrospondylus là một chi dạng cá sấu của họ Teleosauridae đã tuyệt chủng, có hình dáng như cá sấu, tồn tại từ Jura sớm, tức là từ Toarci. Mẫu hóa thạch đã được tìm thấy ở Anh, Pháp, va Đức. Loài lớn nhất trong chi là Steneosaurus hebertichiều dài cơ thể phổ biến là 2,5-3,5 m, tuy nhiên có thể đạt đến 5 m.[1]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài Macrospondylus, M. bollensis, ban đầu được đặt tên là Crocodilus bollensis bởi George Jaeger vào năm 1828. Hai năm sau, nhà cổ sinh vật học người Đức Hermann von Meyer đã tạo ra giống Macrospondylus cho C. bollensis.[2][3] Một số tác giả (ví dụ Lydekker 1888; Westphal 1961; Steel 1973) đã coi Macrospondylus như một từ đồng nghĩa gần đây hơn của Steneosaurus.[4][5][6] Một phân tích phát sinh học năm 2005 về các mối quan hệ tiến hóa của Thalattosuchia đã tìm thấy Steneosaurus paraphykish đối với các chi MachimosaurusTeleosaurus.[7] Tuy nhiên, một luận án tiến sĩ chưa được công bố của Johnson (2019) cho thấy Macrospondylus có tính cơ bản hơn Machimosaurus hoặc bất kỳ telizardoid nào khác được gán cho Steneosaurus.[8]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “croco_thalattosuchia”. Paleopedia.free.fr. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2014.
  2. ^ Jaeger, G. F. 1828. Über die Fossile Reptilien, welche in Württemberg aufgefunden worden sind. Metzler, Stuttgart, 48 pp.
  3. ^ von Meyer, H. (1830). von Oken, Isis (ed.). "Achte Versammlung der Naturforscher und Ärzte zu Heidelberg": 517–519.
  4. ^ Lydekker (1888) Lydekker R. Catalogue of the Fossil Reptilia and Amphibia in the British Museum: Part 1. Containing the Orders Ornithosauria, Crocodilia, Dinosauria, Squamata, Rhynchocephalia, and Proterosauria. British Museum; London: 1888. pp. 1–309.
  5. ^ ↑ Westphal (1961) Westphal F. Zur Systematik der deutschen und englischen Lias-Krokodilier. Neues Jahrbuch für Geologie und Paläontologie. 1961;113:207–218.
  6. ^ Steel (1973) Steel R. Crocodylia. In: Kuhn O, editor. Encyclopedia of palaeoherpetology. Part 16. Gustav Fischer; Stuttgart: 1973. pp. 1–16.
  7. ^ Mueller-Töwe, I. J. (2005). "Phylogenetic relationships of the Thalattosuchia" (PDF). Zitteliana. A45: 211–213.
  8. ^ Johnson, M.M., « The taxonomy, systematics and ecomorphological diversity of Teleosauroidea (Crocodylomorpha, Thalattosuchia), and the evaluation of the genus ‘Steneosaurus’ », sur https://era.ed.ac.uk/handle/1842/36656 [archive], Unpublished Ph.D thesis, 2019
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Luka được mô tả là một chàng trai đầy nhiệt huyết, cùng trang phục và mái tóc đỏ, 1 bên là cánh tay máy
Âm nhạc có giúp chúng ta tăng cường hiệu suất công việc?
Âm nhạc có giúp chúng ta tăng cường hiệu suất công việc?
Câu trả lời là có và không. Những giai điệu phù hợp sẽ giúp chúng ta vượt qua sự nhàm chán của công việc, duy trì sự hứng khởi, sáng tạo và bền bỉ
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Từ thời xa xưa, con người đã cố gắng để tìm hiểu xem việc mặt trời bị che khuất nó có ảnh hưởng gì đến tương lai
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
Là những vị khách tham quan, bạn có thể thể hiện sự kính trọng của mình đối với vùng đất bằng cách đi bộ chậm rãi và nói chuyện nhẹ nhàng