Maggie Gobran


Maggie Gobran năm 2019

Maggie Gobran, còn gọi là Mama Maggie, là một phụ nữ người Copt và là một Kitô hữu, là người sáng lập và giám đốc điều hành của tổ chức từ thiện phi lợi nhuận Stephen's Children ở Cairo, Ai Cập. Cô cũng là giáo sư khoa học máy tính tại Đại học Mỹ ở Cairo. Cô đã kết hôn và có một con trai và một con gái.[1] Cô được vào danh sách đề cử giải Nobel Hòa bình 2012.[2]

Cuộc đời

[sửa | sửa mã nguồn]

Maggie Gobran, thường được gọi là Mẹ Têrêsa ở Cairo, là một phụ nữ người Kitô giáo Copt, người đã từng sống một lối sống thượng lưu được che chở khỏi nghèo đói và khốn khổ,[3] nhưng vẫn trải qua giai đoạn bị bắt bớ vì là một Kitô hữu ở Ai Cập. Năm 1989, cô từ bỏ sự nghiệp học tập để trở thành một Kitô hữu phục vụ Chính thống giáo Copt và thành lập tổ chức từ thiện Stephen's Children, với mục đích cải thiện cuộc sống của con cái Kitô hữu và gia đình sống ở các khu ổ chuột ở Cairo và các cộng đồng nghèo khó ở vùng nông thôn Thượng Ai Cập. Cô cũng cung cấp trợ giúp cho trẻ em Hồi giáo và Bahá'í có hoàn cảnh nghèo khó.[4][5]

Năm 2019, cô được Bộ Ngoại giao Hoa KỳĐệ nhất phu nhân Hoa Kỳ Melania Trump trao tặng Giải thưởng quốc tế cho Phụ nữ can đảm.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “بالصور.. ماجي الأم تريزا المصرية لـ بوابة الأهرام: ضحكة طفل عندى أهم.. لا يشغلني الفوز بنوبل”. بوابة الأهرام (bằng tiếng Ả Rập). Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ USA, Kristoffer Rønneberg Aftenpostens korrespondent i. “«Mama Maggie» leder Nobel-kampen”. Aftenposten (bằng tiếng Na Uy (Bokmål)). Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ Vaughn, Ellen; Makary, Marty (ngày 10 tháng 3 năm 2015). Mama Maggie: The Untold Story of One Woman's Mission to Love the Forgotten Children of Egypt's Garbage Slums. Thomas Nelson on Brilliance Audio. ISBN 978-1501222276.
  4. ^ October 12, PR BONFACE TOROREI |; Reply, 2011 at 9:11 pm | (ngày 3 tháng 10 năm 2011). “Mama Maggie Gobran: The Mother Teresa of Cairo”. BLOOM (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ Shelley, Marshall. “The Fire Within Mama Maggie”. CT Pastors (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2019.
  6. ^ “Biographies of the Finalists for the 2019 International Women of Courage Awards”. www.state.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
🌳 Review Hà Giang 3N2Đ chỉ với 1,8tr/người ❤️
🌳 Review Hà Giang 3N2Đ chỉ với 1,8tr/người ❤️
Mình chưa từng thấy 1 nơi nào mà nó đẹp tới như vậy,thiên nhiên bao la hùng vĩ với những quả núi xếp lên nhau. Đi cả đoạn đường chỉ có thốt lên là sao có thể đẹp như vậy
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Chloe Aubert là một trong những đứa trẻ của Dị giới mà chúng ta gặp từ đầu trong anime nhưng sự thật đằng sau nhân vật của cô ấy là gì
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Các xác rỗng, sứ đồ, pháp sư thành thạo sử dụng 7 nguyên tố - thành quả của Vị thứ nhất khi đánh bại 7 vị Long vương cổ xưa và chế tạo 7 Gnosis nguyên thủy
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán sinh ngày 31/10/1990 - mọi người có thể gọi anh ta là Greg Hsu (hoặc Greg Han) nếu muốn, vì đó là tên tiếng Anh của anh ta.