Maiduguri | |
---|---|
Vị trí ở Nigeria | |
Tọa độ: 11°50′B 13°09′Đ / 11,833°B 13,15°Đ | |
Country | Nigeria |
States of Nigeria | Borno State |
Dân số (2007) | |
• Tổng cộng | 1,197,497 |
estimate | |
Múi giờ | UTC+1 |
Maiduguri, cũng được dân địa phương gọi là Yerwa, [cần dẫn nguồn] là thủ phủ và thành phố lớn nhất của bang Borno ở đông bắc Nigeria.[1] Thành phố nằm dọc theo sông Ngadda theo mùa mà biến mất vào các đầm lầy Firki trong khu vực xung quanh hồ Chad. Maiduguri được thành lập vào năm 1907 như là một tiền đồn quân sự của Anh và từ đó phát triển nhanh chóng với dân số vượt quá một triệu người vào năm 2007. Thành phố có sân bay quốc tế Maiduguri.
Maiduguri có khí hậu bán khô hạn (phân loại khí hậu Köppen BSh).
Dữ liệu khí hậu của Maiduguri | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 40 (104) |
42 (108) |
44 (111) |
46 (115) |
47 (117) |
42 (108) |
43 (109) |
36 (97) |
38 (100) |
39 (102) |
39 (102) |
38 (100) |
47 (117) |
Trung bình cao °C (°F) | 31.9 | 34.6 | 37.8 | 40.1 | 39.4 | 36.4 | 33.2 | 32.0 | 33.7 | 36.4 | 34.2 | 32.3 | 35,2 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 21.8 | 24.8 | 29.3 | 32.6 | 32.5 | 30.2 | 27.5 | 26.6 | 27.2 | 27.9 | 24.9 | 23.2 | 27,4 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 12.6 | 15.3 | 19.7 | 21.9 | 25.5 | 24.5 | 22.9 | 22.3 | 22.4 | 20.7 | 16.0 | 13.1 | 19,9 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | 8 (46) |
10 (50) |
15 (59) |
12 (54) |
18 (64) |
19 (66) |
20 (68) |
19 (66) |
20 (68) |
15 (59) |
10 (50) |
5 (41) |
5 (41) |
Giáng thủy mm (inch) | 0.0 (0) |
0.0 (0) |
0.3 (0.012) |
13.0 (0.512) |
30.5 (1.201) |
73.8 (2.906) |
147.1 (5.791) |
193.2 (7.606) |
83.0 (3.268) |
11.1 (0.437) |
0.0 (0) |
0.1 (0.004) |
552,1 (21,736) |
% Độ ẩm | 15.4 | 11.2 | 12.0 | 17.5 | 28.4 | 38.4 | 55.5 | 63.4 | 54.8 | 30.2 | 19.0 | 19.6 | 30,2 |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1.0 mm) | 0.0 | 0.0 | 0.5 | 1.6 | 4.0 | 7.0 | 10.7 | 10.7 | 6.8 | 1.4 | 0.0 | 0.0 | 42,7 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 266.6 | 249.2 | 257.3 | 237.0 | 263.5 | 249.0 | 217.0 | 204.6 | 225.0 | 285.2 | 282.0 | 275.9 | 3.012,3 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 8.6 | 8.9 | 8.3 | 7.9 | 8.5 | 8.3 | 7.0 | 6.6 | 7.5 | 9.2 | 9.4 | 8.9 | 8,3 |
Nguồn #1: NOAA[2] Climate Charts[3] | |||||||||||||
Nguồn #2: Voodoo Skies[4] |