Malawimonadidae

Malawimonadidae
Malawimonas jakobiformis
Phân loại khoa học e
Ngành: Loukozoa
Lớp: Malawimonadea
Bộ: Malawimonadida
Họ: Malawimonadidae
O’Kelly & Nerad 1999
Các chi

Malawimonadidae là một nhóm Eukaryota đơn bào, có tầm quan trọng vượt trội trong việc hiểu biết về phát sinh loài của Eukaryota.[2][3][4][5]

Phát sinh loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Scotokaryota

Metamonada Cavalier-Smith 1987 emend. Cavalier-Smith 2003

Opimoda

Ancyromonadida Cavalier-Smith 1998 emend. Atkins 2000

Malawimonadea Cavalier-Smith 2003

Amorphea

Amoebozoa Lühe 1913 emend. Cavalier-Smith 1998

Obazoa

Breviatea Cavalier-Smith 2004

Apusomonadida Karpov & Mylnikov 1989

Opisthokonta

CRuMs[6]

Mantamonadida Cavalier-Smith 2004

Rigifilida Karpov & Mylnikov 1989

Diphylleida Cavalier-Smith 1993

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Malawimonas. BioLib.
  2. ^ “Malawimonadidae”. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2009.
  3. ^ Ruggiero; và đồng nghiệp (2015), “Higher Level Classification of All Living Organisms”, PLOS ONE, 10 (4): e0119248, Bibcode:2015PLoSO..1019248R, doi:10.1371/journal.pone.0119248, PMC 4418965, PMID 25923521
  4. ^ Silar, Philippe (2016), “Protistes Eucaryotes: Origine, Evolution et Biologie des Microbes Eucaryotes”, HAL Archives-ouvertes: 1–462
  5. ^ Heiss, Aaron A.; Kolisko, Martin; Ekelund, Fleming; Brown, Matthew W.; Roger, Andrew J.; Simpson, Alastair G. B.; và đồng nghiệp (2018). “Combined morphological and phylogenomic re-examination of malawimonads, a critical taxon for inferring the evolutionary history of eukaryotes”. Royal Society Open Science. 5 (4): 171707. Bibcode:2018RSOS....571707H. doi:10.1098/rsos.171707. PMC 5936906. PMID 29765641.
  6. ^ Brown, Matthew W; Heiss, Aaron A; Kamikawa, Ryoma; Inagaki, Yuji; Yabuki, Akinori; Tice, Alexander K; Shiratori, Takashi; Ishida, Ken-Ichiro; Hashimoto, Tetsuo (19 tháng 1 năm 2018). “Phylogenomics Places Orphan Protistan Lineages in a Novel Eukaryotic Super-Group”. Genome Biology and Evolution (bằng tiếng Anh). 10 (2): 427–433. doi:10.1093/gbe/evy014. ISSN 1759-6653. PMC 5793813. PMID 29360967.
  7. ^ Cavalier-Smith T (2013). “Early evolution of eukaryote feeding modes, cell structural diversity, and classification of the protozoan phyla Loukozoa, Sulcozoa, and Choanozoa”. Eur J Protistol. 49 (2): 115–78. doi:10.1016/j.ejop.2012.06.001. PMID 23085100.
  8. ^ Heiss, Aaron A.; Kolisko, Martin; Ekelund, Fleming; Brown, Matthew W.; Roger, Andrew J.; Simpson, Alastair G. B.; và đồng nghiệp (2018). “Combined morphological and phylogenomic re-examination of malawimonads, a critical taxon for inferring the evolutionary history of eukaryotes”. Royal Society Open Science. 5 (4): 171707. Bibcode:2018RSOS....571707H. doi:10.1098/rsos.171707. PMC 5936906. PMID 29765641.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
The Lobster 2015 - Khi “Ế” chính là một cái tội
The Lobster 2015 - Khi “Ế” chính là một cái tội
The Lobster là một bộ phim viễn tưởng hài hước đen siêu thực năm 2015 do Yorgos Lanthimos đạo diễn, đồng biên kịch và đồng sản xuất
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Từ châu Âu đến châu Á, mỗi quốc gia lại có cách biến tấu riêng với nội tạng động vật, tạo nên một bản sắc ẩm thực đặc trưng
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Narberal Gamma (ナ ー ベ ラ ル ・ ガ ン マ, Narberal ・ Γ) là một hầu gái chiến đấu doppelgänger và là thành viên của "Pleiades Six Stars
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Trong xã hội loài người, việc cảm thấy thua kém trước người giỏi hơn mình là chuyện bình thường. Bởi cảm xúc xấu hổ, thua kém người