Manchester, New Hampshire

Manchester, New Hampshire
Hình nền trời của Manchester, New Hampshire
Ấn chương chính thức của Manchester, New Hampshire
Ấn chương
Tên hiệu: Queen City
Vị trí tại Quận Hillsborough, New Hampshire
Vị trí tại Quận Hillsborough, New Hampshire
Manchester, New Hampshire trên bản đồ Thế giới
Manchester, New Hampshire
Manchester, New Hampshire
Tọa độ: 42°59′27″B 71°27′49″T / 42,99083°B 71,46361°T / 42.99083; -71.46361
Quốc giaHoa Kỳ
Tiểu bangNew Hampshire
QuậnQuận Hillsborough
Hợp nhất1751
Đặt tên theoManchester sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thị trưởngJoyce Craig (Đảng Dân)
Diện tích
 • Tổng cộng34,9 mi2 (90,4 km2)
 • Đất liền33,0 mi2 (85,5 km2)
 • Mặt nước1,9 mi2 (4,9 km2)  5.44%
Độ cao210 ft (64 m)
Dân số (2000)
 • Tổng cộng109.691
 • Mật độ3.241,4/mi2 (1.251,6/km2)
Múi giờEastern (UTC-5)
 • Mùa hè (DST)Eastern (UTC-4)
Mã bưu chính03101–03111, 3102, 3105, 3108, 3111 sửa dữ liệu
Mã điện thoại603 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaPendik, Neustadt an der Weinstraße, Đài Trung, Hof HaCarmel Regional Council, Gweru, Nashville sửa dữ liệu
Trang webwww.manchesternh.gov

Manchester là thành phố lớn nhất tiểu bang New Hampshire và cũng là thành phố lớn nhất ở Bắc New England, một khu vực bao gồm cả các bang Vermont, New HampshireMaine. Thành phố này nằm ở Quận Hillsborough hai bên bờ của sông Merrimack. Theo điều tra dân số năm 2000, thành phố này có dân số 107.007 người và năm 2005, Văn phòng Năng lượng và Kế hoạch của New Hampshire ước tính dân số thành phố gần 110.000 người.[1] Manchester là trung tâm của Manchester, NH, New England City và Town Metropolitan Area (NECTA MA), với dân số năm 2000 là 176.663 người[2].

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ "2005 Population Estimates of New Hampshire Cities and Towns", NH Office of Energy and Planning, tháng 7 năm 2006” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  2. ^ "Population in Combined New England City and Town Areas (CNECTAs) and Their Component NECTAs in Alphabetical Order and Numerical and Percent Change: 1990 and 2000", U.S. Census Bureau, tháng 12 năm 2003
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đứa con của thời tiết (Weathering with You)
Đứa con của thời tiết (Weathering with You)
Nếu là người giàu cảm xúc, hẳn bạn sẽ nhận thấy nỗi buồn chiếm phần lớn. Điều này không có nghĩa là cuộc đời toàn điều xấu xa, tiêu cực
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Ở một tương lai xa xăm, sự dâng lên đột ngột và không thể lí giải của mực nước biển đã nhấn chìm hầu hết nền văn minh của nhân loại xuống đáy biển sâu thẳm
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu