Đài Trung

Đài Trung
臺中
—  Trực hạt thị  —
Thành phố Đài Trung · 臺中市
Theo chiều kim đồng hồ từ phía trên: Nền trời Đài Trung, ga Đài Trung, đường Tam Dân, Sân vận động bóng chày liên lục địa Đài Trung, Đài Trung châu sảnh, Trang trại gió tại Đài Trung, Công viên Đài Trung
Theo chiều kim đồng hồ từ phía trên: Nền trời Đài Trung, ga Đài Trung, đường Tam Dân, Sân vận động bóng chày liên lục địa Đài Trung, Đài Trung châu sảnh, Trang trại gió tại Đài Trung, Công viên Đài Trung
Hiệu kỳ của Đài Trung
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Đài Trung
Logo
Tên hiệu: Văn hóa thành (tiếng Trung: 文化城)
Vị trí của Đài Trung
Đài Trung trên bản đồ Thế giới
Đài Trung
Đài Trung
Tọa độ: 24°09′B 120°40′Đ / 24,15°B 120,667°Đ / 24.150; 120.667
Quốc gia Đài Loan
VùngTrung Đài Loan
Trụ sở chính quyềnTây Đông
Chính quyền
 • Thị trưởngLư Tú Yên
Diện tích(hạng 6 trên 22)
 • Tổng cộng2.214,8.968 km2 (855,1.764 mi2)
Dân số (2020)[1]
 • Tổng cộng2,815,704
 • Mật độ1.200/km2 (3,000/mi2)
 hạng 3 trên 22
Múi giờUTC+8, Giờ Đài Loan sửa dữ liệu
Mã ISO 3166TW-TXG sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaManchester, Santa Cruz, Winnipeg, Makati, San Pedro Sula, San Diego, Manila, Austin, Baton Rouge, Auckland, Cheyenne, Maracaibo, Hirakawa, Reno, Burnaby, Nagoya, Uvs, Petah Tikva, Columbia, Columbus, Kwajalein, Tacoma, Quận Nassau, Quận Montgomery, Mexicali, Quận Sumter, Msunduzi Local Municipality, Quận Contra Costa, Baton Rouge, Tucson, Chungju, New Haven sửa dữ liệu
Các quận29
ChimCò trắng[2]
HoaKalanchoe Giáng sinh [3]
CâyHoa sữa[4]
Trang webtiếng Anh
tiếng Trung
Taichung City
Tiếng Trung臺中市 or 台中市

Đài Trung (tiếng Trung Quốc: 臺中市 or 台中市; Bính âm Hán ngữ: Táizhōng; Wade-Giles: T'ai-chung; POJ: Tâi-tiong) là một thành phố ở phía tây Trung bộ Đài Loan, dân số hơn 1 triệu người là thành phố lớn thứ ba của Đài Loan, sau Tân BắcCao Hùng. Đài Trung có nghĩa là Miền trung Đài Loan. Đây là một thành phố trực thuộc trung ương của Trung Hoa Dân Quốc tại Đài Loan.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố Đài Trung nằm trên bồn địa Đài Trung[5] dọc theo đồng bằng ven biển chính phía tây trải dài từ phía bắc Đài Loan cho đến mũi phía nam của đảo.

Dãy núi Trung ương nằm ở phía đông của thành phố. Thấp hơn, các vùng đồi lượn sóng chạy ở phía bắc dẫn đến huyện Miêu Lật. Đồng bằng ven biển thống trị phong cảnh ở phía nam và kéo dài đến huyện Chương Hóaeo biển Đài Loan ở phía tây.

Đài Trung có khí hậu cận nhiệt đới ẩm (Köppen Cwa), với nhiệt độ trung bình là 23,0 °C (73,4 °F), và lượng mưa trung bình hàng năm trên 1.700 milimét (67 in).[6] Thành phố có độ ẩm trung bình là 80%. Đài Trung có khí hậu ôn hòa hơn các thành phố chính khác tại Đài Loan. Do được bảo vệ bởi dãy núi Trung ương ở phía đông và vùng đồi Miêu Lật ở phía bắc, Đài Trung hiếm khi phải hứng chịu thiệt hại từ các cơn bão nhiệt đới. Tuy nhiên, các cơn bão bắt nguồn từ biển Đông sẽ đặt ra mối đe dọa với thành phố, bằng chứng là bão Wayne vào năm 1986 đã tấn công Đài Loan từ bờ biển phía tây gần Đài Trung.[7]

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản đồ Đài Trung
Tên Hán tự
(phồn thể)
Dân số (2010) Diện tích(km²)
Quận Tây 西區 117.645 5,7042
Quận Trung 中區 22.935 0,8803
Quận Đông 東區 73.839 9,2855
Quận Bắc 北區 147.779 6,9376
Quận Nam 南區 113.109 6,8101
Bắc Đồn 北屯區 245.817 62,7034
Nam Đồn 南屯區 152.811 31,2578
Tây Đồn 西屯區 205.408 39,8467
Đại Lý 大里區 197.460 28,8758
Phong Nguyên 豐原區 165.457 41,1845
Thái Bình 太平區 172.865 120,7473
Đại Giáp 大甲區 78.503 58,5192
Đông Thế 東勢區 53.313 117,4065
Thanh Thủy 清水區 85.580 64,1709
Sa Lộc 沙鹿區 81.470 40,4604
Ngô Thê 梧棲區 55.198 18,4063
Đại An 大安區 20.292 27,4045
Đại Đỗ 大肚區 55.745 37,0024
Đại Nhã 大雅區 89.715 32,4109
Hòa Bình 和平區 10.730 1037,8192
Hậu Lý 后里區 54.286 58,9439
Long Tĩnh 龍井區 74.064 38,0377
Thần Cương 神岡區 63.761 35,0445
Thạch Cương 石岡區 16.012 18,2105
Đàm Tử 潭子區 100.181 25,8497
Ngoại Bộ 外埔區 32.052 42,4099
Vụ Phong 霧峰區 63.864 98,0779
Ô Nhật 烏日區 68.654 43,4032
Tân Xã 新社區 25.618 68,8874

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Taichung's Population”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2006.
  2. ^ “Taichung's City Bird: Little Egret”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2006.
  3. ^ “Taichung's City Flower: Christmas Kalanchoe”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2006.
  4. ^ “Taichung's City Tree: Palimara Alstonia”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2006.
  5. ^ “Taichung Geography”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2006.
  6. ^ “Districts & Landmarks”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2006.
  7. ^ Joint Typhoon Warning Center. “Typhoon Wayne (12W)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2007.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Kẻ đứng đầu abyss và nguyên nhân của toàn bộ vấn đề đang diễn ra ở Teyvat
Kẻ đứng đầu abyss và nguyên nhân của toàn bộ vấn đề đang diễn ra ở Teyvat
Nhắc lại đại khái về lịch sử Teyvat, xưa kia nơi đây được gọi là “thế giới cũ” và được làm chủ bởi Seven Sovereigns
Arlecchino – Lối chơi, hướng build và đội hình
Arlecchino – Lối chơi, hướng build và đội hình
Arlecchino là DPS hệ hỏa, với các cơ chế liên quan tới Khế ước sinh mệnh, đi được cả mono hỏa lẫn bốc hơi, nhưng có thể sẽ gặp vấn đề về sinh tồn.
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nếu mình không thể làm gì, thì cứ đà này mình sẽ kéo cả lớp D liên lụy mất... Những kẻ mà mình xem là không cùng đẳng cấp và vô giá trị... Đến khi có chuyện thì mình không chỉ vô dụng mà lại còn dùng bạo lực ra giải quyết. Thật là ngớ ngẩn...
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Trên đời này không có gì là tuyệt đối cả, nhất là với mấy cái kĩ năng có chữ "tuyệt đối" trong tên, càng tin vào "tuyệt đối", càng dễ hẹo