Manduca sexta

Manduca sexta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Manduca
Loài (species)M. sexta
Danh pháp hai phần
Manduca sexta
(Linnaeus, 1763)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Sphinx sexta Linnaeus, 1763
  • Protoparce sexta
  • Phlegethontius sexta
  • Sphinx carolina Linnaeus, 1764
  • Manduca carolina
  • Phlegethontius carolina
  • Protoparce carolina
  • Macrosila carolina
  • Protoparce jamaicensis Butler, 1876
  • Sphinx lycopersici Boisduval, [1875]
  • Sphinx nicotianae Boisduval, [1875]
  • Sphinx paphus Cramer, 1779
  • Protoparce griseata Butler, 1875
  • Protoparce leucoptera Rothschild và Jordan, 1903
  • Protoparce sexta luciae Gehlen, 1928
  • Protoparce sexta peruviana Bryk, 1953
  • Sphinx caestri Blanchard, 1854
  • Sphinx eurylochus Philippi, 1860
  • Sphinx tabaci Boisduval, [1875]
  • Protoparce sexta saliensis Kernbach, 1964

Manduca sexta là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae hiện diện ở khắp châu Mỹ. Tên thông dụng thường được gọi là sâu sừng thuốc lá, nó có quan hệ gần gũi và thường bị nhầm lẫn với sâu sừng cà chua (Manduca quinquemaculata); ấn trùng cả hai loài ăn lá nhiều loại cây thuộc họ Solanaceae.[2].

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Manduca sexta sexta (từ Massachusetts phía tây qua phía nam Michigan đến Minnesota, trung Colorado, và bắc California, phía nam đến Florida, the Gulf Coast, Texas, New Mexico, Arizona, và nam California sau đó xa hơn phía nam qua Mexico, Belize, Honduras, Nicaragua, Costa Rica, và West Indies đến Argentina)
  • Manduca sexta caestri (Blanchard, 1854) (Chile)
  • Manduca sexta jamaicensis (Butler, 1875) (Jamaica, Cộng hòa Dominica, St. Lucia, Guadeloupe và khắp Antilles)
  • Manduca sexta leucoptera (Rothschild & Jordan, 1903) (quần đảo Galapagos)
  • Manduca sexta paphus (Cramer, 1779) (Surinam và Venezuela đến Brazil, Argentina và Bolivia)
  • Manduca sexta saliensis (Kernbach, 1964) (Argentina)

Vòng đời

[sửa | sửa mã nguồn]

M. sexta có vòng đời ngắn khoảng 30-50 ngày. Trong phần lớn các khu vực, M. sexta có khoảng 2 thế hệ mỗi năm nhưng chúng có thể có 3 thế hệ mỗi năm ở Florida.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2011.
  2. ^ Villanueva, R. (2007). “Tobacco hornworm, Manduca sexta (Linnaeus). Featured Creatures. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2008.
  3. ^ Aaron Eichman & Weston Tripp, Matt Edwards (2000). Manduca sexta "Carolina sphinx". Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2006.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Tại True Ending của Black Myth: Wukong, chúng ta nhận được cú twist lớn nhất của game, hóa ra Dương Tiễn không phải phản diện mà trái lại, việc tiếp nhận Ý thức của Tôn Ngộ Không
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
Trong các bài trước chúng ta đã biết rằng vào thời kì Cờ vua Lãng mạn, cờ vua được coi như một công cụ giáo dục không thể chối cãi
Vật phẩm thế giới Five Elements Overcoming - Overlord
Vật phẩm thế giới Five Elements Overcoming - Overlord
Five Elements Overcoming Hay được biết đến với cái tên " Ngũ Hành Tương Khắc " Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mạnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Xích Luyện xuất thân là công chúa nước Hàn, phong hiệu: Hồng Liên. Là con của Hàn Vương, em gái của Hàn Phi