Marantochloa cuspidata | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Marantaceae |
Chi (genus) | Marantochloa |
Loài (species) | M. cuspidata |
Danh pháp hai phần | |
Marantochloa cuspidata (Roscoe) Milne-Redh., 1954[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa[3] | |
|
Marantochloa cuspidata là một loài thực vật có hoa trong họ Marantaceae. Loài này được William Roscoe mô tả khoa học đầu tiên năm 1828 dưới danh pháp Maranta cuspidata.[2] Năm 1954, Edgar Milne-Redhead chuyển nó sang chi Marantochloa.[1][4]
Loài bản địa miền tây châu Phi nhiệt đới tới Cộng hòa Trung Phi; bao gồm Ghana, Guinea, Bờ Biển Ngà, Liberia, Senegal, Sierra Leone, Togo và Cộng hòa Trung Phi.[3]