Marantochloa cuspidata

Marantochloa cuspidata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Marantaceae
Chi (genus)Marantochloa
Loài (species)M. cuspidata
Danh pháp hai phần
Marantochloa cuspidata
(Roscoe) Milne-Redh., 1954[1]
Danh pháp đồng nghĩa[3]
  • Arundastrum cuspidatum (Roscoe) Kuntze, 1891
  • Clinogyne cuspidata (Roscoe) K.Schum. ex A.Chev., 1909
  • Donax cuspidata (Roscoe) K.Schum., 1892
  • Maranta cuspidata Roscoe, 1828[2]
  • Clinogyne arcta Stapf, 1906
  • Clinogyne chrysantha Gagnep., 1904
  • Clinogyne flexuosa (Benth.) K.Schum., 1902
  • Maranta flexuosa G.Don ex Benth., 1849 pro syn.
  • Marantochloa flexuosa (Benth.) Hutch., 1936
  • Phrynium flexuosum Benth., 1849
  • Phyllodes flexuosa (Benth.) Kuntze, 1891

Marantochloa cuspidata là một loài thực vật có hoa trong họ Marantaceae. Loài này được William Roscoe mô tả khoa học đầu tiên năm 1828 dưới danh pháp Maranta cuspidata.[2] Năm 1954, Edgar Milne-Redhead chuyển nó sang chi Marantochloa.[1][4]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài bản địa miền tây châu Phi nhiệt đới tới Cộng hòa Trung Phi; bao gồm Ghana, Guinea, Bờ Biển Ngà, Liberia, Senegal, Sierra Leone, TogoCộng hòa Trung Phi.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Edgar Milne-Redhead, 1954. Distributional ranges of flowering plants in tropical Africa: Marantochloa cuspidata. Proceedings of the Linnean Society of London 165: 25-35, xem trang 30, doi:10.1111/j.1095-8312.1954.tb00706.x.
  2. ^ a b William Roscoe, 1828. Maranta cuspidata. Monandrian Plants of the Order Scitamineae, Chiefly Drawn from Living Specimens in the Boanic Garden at Liverpool. Arranged According to the System of Linnaeus, with Descriptions and Observations by William Roscoe 13-14: tab. 31.
  3. ^ a b Plants of the World Online. Marantochloa cuspidata. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2024.
  4. ^ The Plant List (2010). Marantochloa cuspidata. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Là bộ phim tiêu biểu của Hollywood mang đề tài giáo dục. Dead Poets Society (hay còn được biết đến là Hội Cố Thi Nhân) đến với mình vào một thời điểm vô cùng đặc biệt
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
Và anh nghĩ là anh sẽ code web như vậy đến hết đời và cuộc sống sẽ cứ êm đềm trôi mà không còn biến cố gì nữa
Đánh giá sức mạnh, lối chơi Ayaka - Genshin Impact
Đánh giá sức mạnh, lối chơi Ayaka - Genshin Impact
Ayaka theo quan điểm của họ sẽ ở thang điểm 3/5 , tức là ngang với xiao , hutao và đa số các nhân vật khá
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Bạn được tìm hiểu một nền văn hóa khác và như mình nghĩ hiện tại là mình đang ở trong nền văn hóa đó luôn khi làm việc chung với những người nước ngoài này