![]() Mathías Olivera với đội tuyển U20 Uruguay năm 2017 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Mathías Olivera Miramontes[1] | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 31 tháng 10, 1997 [1] | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Montevideo, Uruguay | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,84 m[2] | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ trái | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Napoli | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 17 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
Nacional | |||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2016–2017 | Nacional | 2 | (0) | ||||||||||||||||||||
2017 | Atenas | 0 | (0) | ||||||||||||||||||||
2017–2022 | Getafe | 105 | (2) | ||||||||||||||||||||
2018–2019 | → Albacete (loan) | 53 | (3) | ||||||||||||||||||||
2022– | Napoli | 27 | (2) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2015 | Uruguay U18 | 3 | (0) | ||||||||||||||||||||
2015–2017 | U-20 Uruguay | 28 | (3) | ||||||||||||||||||||
2022– | Uruguay | 23 | (2) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 5 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 7 năm 2024 |
Mathías Olivera Miramontes (sinh ngày 31 tháng 10 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Uruguay, đang thi đấu ở vị trí hậu vệ trái cho câu lạc bộ Serie A Napoli và đội tuyển quốc gia Uruguay.[3][4]
Mathías Olivera Miramontes sinh ra tại Montevideo, Uruguay và là cựu học viên của đội trẻ Nacional. Sau khi tiến bộ qua các giai đoạn đào tạo, anh đã có trận ra mắt chuyên nghiệp vào ngày 13 tháng 2 năm 2016, khi bắt đầu trận đấu và bị thẻ phạt trong chiến thắng 3-0 trên sân khách trước River Plate.[5]
Olivera chỉ xuất hiện trong một trận đấu khác cho CLB của mình, trong trận thua 0-2 trước Plaza Colonia vào ngày 29 tháng 2 năm 2016. Vào tháng 12 cùng năm đó, anh được chính Daniel Fonseca, người đại diện của mình mua đứt và giao cho Atenas de San Carlos thi đấu tại Segunda División.[6]
Vào tháng 7 năm 2017, Olivera đã vượt qua cuộc kiểm tra y tế tại Galatasaray, nhưng cuối cùng không ký hợp đồng và trở về Uruguay.[7]
Vào ngày 14 tháng 8 năm 2017, Olivera ký hợp đồng 6 năm với câu lạc bộ La Liga Getafe. [8]Anh ghi bàn thắng đầu tiên của mình vào ngày 21 tháng 4 năm 2018, lập công duy nhất trong trận thắng 1-0 trước Eibar."[9]
Vào ngày 4 tháng 7 năm 2018, đội bóng Segunda División Albacete thông báo về việc mượn Olivera trong suốt mùa giải. Anh ta đã thi đấu 15 trận và ghi được 1 bàn thắng cho câu lạc bộ trước khi mượn của anh bị Getafe chấm dứt vào ngày 25 tháng 1 năm 2019.[10]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia[a] | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Nacional | 2015–16 | Uruguayan Primera División | 2 | 0 | — | 0 | 0 | 2 | 0 | |
2016 | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | ||||
Total | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | ||
Atenas | 2017 | Uruguayan Segunda División | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | ||
Getafe | 2017–18 | La Liga | 3 | 1 | 1 | 0 | — | 4 | 1 | |
2018–19 | 14 | 0 | 0 | 0 | — | 14 | 0 | |||
2019–20 | 24 | 0 | 0 | 0 | 5[b] | 0 | 29 | 0 | ||
2020–21 | 31 | 0 | 1 | 0 | — | 32 | 0 | |||
2021–22 | 32 | 1 | 0 | 0 | — | 32 | 1 | |||
Tổng cộng | 104 | 2 | 2 | 0 | 5 | 0 | 111 | 2 | ||
Albacete (mượn) | 2018–19 | Segunda División | 15 | 1 | 0 | 0 | — | 15 | 1 | |
Napoli | 2022–23 | Serie A | 30 | 2 | 1 | 0 | 8[c] | 0 | 39 | 2 |
2023–24 | 23 | 1 | 0 | 0 | 6[d] | 0 | 29 | 1 | ||
Tổng cộng | 53 | 3 | 1 | 0 | 14 | 0 | 68 | 3 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 174 | 6 | 3 | 0 | 19 | 0 | 182 | 6 |
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên UCL
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Uruguay | 2022 | 11 | 0 |
2023 | 5 | 1 | |
2024 | 7 | 1 | |
Tổng cộng | 23 | 2 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 12 tháng 10 năm 2023 | Sân vận động đô thị Roberto Meléndez, Barranquilla, Colombia | ![]() |
1–1 | 1–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2026 |
2 | 1 tháng 7 năm 2024 | Sân vận động Arrowhead, Kansas City, Hoa Kỳ | ![]() |
1–0 | 1–0 | Copa América 2024 |
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên NFT