Đội tuyển bóng đá quốc gia Hoa Kỳ

Hoa Kỳ
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhUSMNT
The Stars and Stripes (Sao và Sọc)[1]
The Yanks[2]
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Hoa Kỳ
Liên đoàn châu lụcCONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe)
Huấn luyện viên trưởngMauricio Pochettino
Đội trưởngChristian Pulisic
Thi đấu nhiều nhấtCobi Jones (164)
Ghi bàn nhiều nhấtClint Dempsey
Landon Donovan (57)
Sân nhàKhác nhau
Mã FIFAUSA
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 11 Tăng 2 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[3]
Cao nhất4 (4.2006)
Thấp nhất36 (7.2012)
Hạng Elo
Hiện tại 20 Giảm 6 (30 tháng 11 năm 2022)[4]
Cao nhất9 (2009)
Thấp nhất85 (10.1968)
Trận quốc tế đầu tiên
 Thụy Điển 2–3 Hoa Kỳ 
(Stockholm, Thụy Điển; 20 tháng 8 năm 1916)
Trận thắng đậm nhất
 Hoa Kỳ 8–0 Barbados 
(Carson, California; 15 tháng 6 năm 2008)
Trận thua đậm nhất
 Na Uy 11–0 Hoa Kỳ 
(Oslo, Na Uy; 11 tháng 8 năm 1948)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự11 (Lần đầu vào năm 1930)
Kết quả tốt nhấtHạng ba (1930)
Cúp Vàng CONCACAF
Sồ lần tham dự17 (Lần đầu vào năm 1991)
Kết quả tốt nhấtVô địch, 1991, 2002, 2005, 2007, 2013, 2017, 2021
CONCACAF Nations League
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 2021)
Kết quả tốt nhấtVô địch (2021, 2023, 2024)
Cúp bóng đá Nam Mỹ (khách mời)
Sồ lần tham dự5 (Lần đầu vào năm 1993)
Kết quả tốt nhấtHạng tư (1995, 2016)
Cúp Liên đoàn các châu lục
Sồ lần tham dự4 (Lần đầu vào năm 1992)
Kết quả tốt nhấtÁ quân (2009)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Hoa Kỳ (USMNT) đại diện cho Hoa Kỳ tại các giải đấu bóng đá nam quốc tế. Đội tuyển được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Hoa Kỳ, là thành viên chính thức của FIFACONCACAF.

Đội tuyển Hoa Kỳ đã có 11 lần tham dự FIFA World Cup, bao gồm cả lần đầu tiên vào năm 1930, nơi đội giành vị trí thứ ba. Hoa Kỳ đã tham dự các kỳ World Cup 1934 và 1950. Sau năm 1950, Hoa Kỳ không đủ điều kiện tham dự World Cup cho đến năm 1990. Hoa Kỳ đã đăng cai World Cup 1994, nơi họ thua Brazil ở vòng 16 đội. Đội đủ điều kiện tham dự thêm 5 kỳ World Cup liên tiếp sau năm 1994 (tổng cộng 7 lần tham dự liên tiếp, một kỳ tích chỉ được chia sẻ với 7 quốc gia khác),[5] trở thành một trong những đối thủ thường xuyên của giải đấu và thường xuyên tiến vào vòng loại trực tiếp. Hoa Kỳ đã lọt vào vòng tứ kết tại World Cup 2002, nơi đội thua Đức. Tại Confederations Cup 2009, Hoa Kỳ đã loại đội đứng nhất bảng là Tây Ban Nha trong trận bán kết trước khi thua Brazil trong trận chung kết, lần xuất hiện duy nhất của đội ở chung kết của một giải đấu lớn liên lục địa.[6]

Hoa Kỳ cũng thi đấu tại các giải đấu cấp châu lục, bao gồm CONCACAF Gold CupCopa América với tư cách khách mời. Hoa Kỳ đã giành được 7 danh hiệu Cúp vàng CONCACAF và là đội duy nhất vô địch CONCACAF Nations League sau 3 lần giải đấu này được tổ chức. Đội cũng đã giành vị trí thứ tư ở 2 kỳ Copa América năm 19952016.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu lớn

Hạng ba: 1930
Tứ kết: 2002
Hạng tư: 1995; 2016
Á quân (1): 2 2009
Hạng 3 (2): 3 1992, 1999
Vô địch (7): 1 1991, 2002, 2005, 2007, 2013, 2017, 2021
Á quân (6): 2 1989, 1993, 1998, 2009, 2011, 2019
Hạng 3 (2): 3 1996, 2003
Vô địch (1): 1 2019–20, 2022-23
Á quân (1): 2 2015
Huy chương vàng (1): 2 1904
Huy chương đồng (1): 3 1904
Đứng đầu (2): 1 1988
Á quân (2): 2 1972, 1980
Hạng 3 (1): 3 1964

Giải đấu nhỏ

  • Cúp Mỹ
Vô địch (3): 1 1992, 1995, 2000
Á quân (1): 2 1999
Hạng 3 (2): 3 1993, 1996
Vô địch (2): 1 1989, 1989
Á quân (3): 2 1987, 1988, 1989
Hạng 3 (1): 3 1990
Á quân (2): 2 1949, 1991
Hạng 3 (2): 3 1947, 1990

Thành tích quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau thành tích đạt hạng ba tại kỳ World Cup 1930, Mỹ phải đợi đến giải đấu năm 2002 mới lọt vào tứ kết theo một cách rất xuất sắc và thuyết phục, ngoài ra đội cũng có nhiều lần dự World Cup và vượt qua vòng bảng.

Thành tích tại Giải vô địch bóng đá thế giới
Năm Kết quả Trận Thắng Hoà [8] Thua BT BB
Uruguay 1930 Hạng ba[9] 3 2 0 1 7 6
Ý 1934 Vòng 1 1 0 0 0 1 7
Pháp 1938 Bỏ cuộc
Brasil 1950 Vòng 1 3 1 0 2 4 8
1954

1986
Không vượt qua vòng loại
Ý 1990 Vòng 1 3 0 0 3 4 6
Hoa Kỳ 1994 Vòng 2 4 1 1 2 3 4
Pháp 1998 Vòng 1 3 0 0 3 1 5
Hàn Quốc Nhật Bản 2002 Tứ kết 5 2 1 2 7 7
Đức 2006 Vòng 1 3 0 1 2 2 6
Cộng hòa Nam Phi 2010 Vòng 2 4 1 2 1 5 5
Brasil 2014 4 1 1 2 5 6
Nga 2018 Không vượt qua vòng loại
Qatar 2022 Vòng 2 4 1 2 1 3 4
Canada Hoa Kỳ México 2026 Đồng chủ nhà
Tổng cộng 11/22
1 lần hạng ba
36 9 8 19 39 64

Cúp Liên đoàn các châu lục

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Kết quả St T H [8] B Bt Bb
Ả Rập Xê Út 1992 Hạng ba 2 1 0 1 5 5
1995 Không giành quyền tham dự
1997
México 1999 Hạng ba 5 3 0 2 6 3
Hàn Quốc Nhật Bản 2001 Không giành quyền tham dự
Pháp 2003 Vòng 1 3 0 1 2 1 3
Đức 2005 Không giành quyền tham dự
Cộng hòa Nam Phi 2009 Á quân 5 2 0 3 8 9
2013 Không giành quyền tham dự
2017
Tổng cộng 4/10
1 lần á quân
15 6 1 8 20 20

Cúp Vàng CONCACAF

[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích tại Cúp Vàng CONCACAF
Năm Vòng Số trận Thắng Hoà* Thua Bàn thắng Bàn thua
19631967 Không tham dự
19691981 Không vượt qua vòng loại
1985 Vòng bảng 4 2 1 1 4 3
1989 Á quân 8 4 3 1 6 3
Hoa Kỳ 1991 Vô địch 5 4 1 0 10 3
Hoa KỳMéxico 1993 Á quân 5 4 0 1 5 5
Hoa Kỳ 1996 Hạng ba 4 3 0 1 8 3
Hoa Kỳ 1998 Á quân 4 3 0 1 6 2
Hoa Kỳ 2000 Tứ kết 3 2 1 0 6 2
Hoa Kỳ 2002 Vô địch 5 4 1 0 9 1
Hoa KỳMéxico 2003 Hạng ba 5 4 0 1 13 4
Hoa Kỳ 2005 Vô địch 6 4 2 0 11 3
Hoa Kỳ 2007 Vô địch 6 6 0 0 13 3
Hoa Kỳ 2009 Á quân 6 4 1 1 12 8
Hoa Kỳ 2011 Á quân 6 4 0 2 9 6
Hoa Kỳ 2013 Vô địch 6 6 0 0 20 4
Hoa KỳCanada 2015 Hạng tư 6 3 2 1 12 5
Hoa Kỳ 2017 Vô địch 6 5 1 0 13 4
Hoa KỳCosta RicaJamaica 2019 Á quân 6 5 0 1 15 2
Hoa Kỳ 2021 Vô địch 6 6 0 0 11 1
Hoa Kỳ Canada 2023 Bán kết 5 2 3 0 16 4
Tổng cộng 7 lần vô địch 102 75 16 11 199 66
Năm Thành tích Thứ hạng Pld W D L GF GA
Ecuador 1993 Vòng bảng 12th 3 0 1 2 3 6
Uruguay 1995 Hạng tư 4th 6 2 1 3 6 7
19972004 Không được mời
Venezuela 2007 Vòng bảng 12th 3 0 0 3 2 8
20112015 Không được mời
Hoa Kỳ 2016 Hạng tư 4th 6 3 0 3 7 8
20192021 Không được mời
Hoa Kỳ 2024 Vòng bảng 11th 3 1 0 2 3 3
Tổng cộng 2 lần hạng tư 5/13 21 6 2 13 21 32

Giải vô địch bóng đá NAFC

[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích tại Giải vô địch bóng đá NAFC
Năm Thành tích Số trận Thắng Hoà* Thua Bàn thắng Bàn thua
Cuba 1947 Hạng ba 2 0 0 2 2 10
México 1949 Á quân 4 1 1 2 8 15
Canada 1990 Không tham dự
Hoa Kỳ 1991 Á quân 2 1 1 0 4 2
Tổng cộng 3/4
2 lần á quân
8 2 2 4 14 27

Thế vận hội

[sửa | sửa mã nguồn]
  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm Thành tích Thứ hạng Pld W H L GF GA
1896 Không tổ chức
1900 Không tham dự
Hoa Kỳ 1904 Huy chương bạc 2nd 3 1 1 1 2 7
Hoa Kỳ 1904 Huy chương đồng 3rd 3 0 1 2 0 6
1908 Không tham dự
1912
1920
Pháp 1924 Vòng 16 đội 12th 2 1 0 1 1 3
Hà Lan 1928 Vòng 16 đội 9th 1 0 0 1 2 11
Hoa Kỳ 1932 Không tổ chức
Đức 1936 Vòng 16 đội 9th 1 0 0 1 0 1
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 1948 Vòng 16 đội 11th 1 0 0 1 0 9
Phần Lan 1952 Vòng 32 đội 17th 1 0 0 1 0 8
Úc 1956 Tứ kết 5th 1 0 0 1 1 9
1960 Không vượt qua vòng loại
1964
1968
Đức 1972 Vòng bảng 14th 3 0 1 2 0 10
1976 Không vượt qua vòng loại
1980 Vượt qua vòng loại nhưng không thi đấu vì lí do chính trị
Hoa Kỳ 1984 Vòng bảng 9th 3 1 1 1 4 2
Hàn Quốc 1988 Vòng bảng 12th 3 0 2 1 3 5
Tổng cộng 10/19
1 lần huy chương bạc
22 3 6 13 13 71

Kết quả thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 12 tháng 9 năm 2023.[10]
Cầu thủ in đậm là vẫn đang chơi cho đội tuyển quốc gia.

Ra sân nhiều nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Cầu thủ Ra sân Số bàn Thời gian
1 Cobi Jones 164 15 1992–2004
2 Landon Donovan 157 57 2000–2014
3 Michael Bradley 151 17 2006–2019
4 Clint Dempsey 141 57 2004–2017
5 Jeff Agoos 134 4 1988–2003
6 Marcelo Balboa 127 13 1988–2000
7 DaMarcus Beasley 126 17 2001–2017
8 Tim Howard 121 0 2002–2017
9 Jozy Altidore 115 42 2007–2019
10 Claudio Reyna 112 8 1994–2006

Ghi bàn nhiều nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Cầu thủ Số bàn Ra sân Tỉ lệ Thời gian
1 Clint Dempsey 57 141 0.404 2004–2017
Landon Donovan 57 157 0.363 2000–2014
3 Jozy Altidore 42 115 0.365 2007–2019
4 Eric Wynalda 34 106 0.321 1990–2000
5 Brian McBride 30 95 0.316 1993–2006
6 Christian Pulisic 26 62 0.419 2016–hiện tại
7 Joe-Max Moore 24 100 0.240 1992–2002
8 Bruce Murray 21 85 0.247 1985–1993
9 Eddie Johnson 19 63 0.302 2004–2014
10 Earnie Stewart 17 101 0.168 1990–2004
DaMarcus Beasley 17 126 0.135 2001–2017
Michael Bradley 17 151 0.113 2006–2019

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

23 cầu thủ sau đây được điền tên vào đội tuyển để tham dự các trận đấu thuộc khuôn khổ CONCACAF Nations League 2023–24 với JamaicaMexico vào ngày 21 và 24 tháng 3 năm 2024.[11][12]
Trận đấubàn thắng được cập nhật kể từ ngày 24 tháng 3 năm 2024, sau trận đấu với Mexico.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Matt Turner 24 tháng 6, 1994 (30 tuổi) 39 0 Anh Nottingham Forest
18 1TM Ethan Horvath 9 tháng 6, 1995 (29 tuổi) 9 0 Wales Cardiff City
22 1TM Drake Callender 7 tháng 10, 1997 (27 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ Inter Miami

2 2HV Sergiño Dest 3 tháng 11, 2000 (24 tuổi) 33 2 Hà Lan PSV Eindhoven
3 2HV Chris Richards 28 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 16 1 Anh Crystal Palace
5 2HV Antonee Robinson 8 tháng 8, 1997 (27 tuổi) 41 4 Anh Fulham
12 2HV Miles Robinson 14 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 29 3 Hoa Kỳ FC Cincinnati
13 2HV Tim Ream 5 tháng 10, 1987 (37 tuổi) 56 1 Anh Fulham
16 2HV Mark McKenzie 25 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 13 0 Bỉ Genk
19 2HV Joe Scally 31 tháng 12, 2002 (21 tuổi) 9 0 Đức Borussia Mönchengladbach
23 2HV Kristoffer Lund 14 tháng 5, 2002 (22 tuổi) 3 0 Ý Palermo

4 3TV Tyler Adams 14 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 38 2 Anh Bournemouth
6 3TV Yunus Musah 29 tháng 11, 2002 (22 tuổi) 35 0 Ý Milan
7 3TV Giovanni Reyna 13 tháng 11, 2002 (22 tuổi) 26 8 Anh Nottingham Forest
8 3TV Weston McKennie 28 tháng 8, 1998 (26 tuổi) 51 11 Ý Juventus
10 4 Christian Pulisic (đội trưởng) 18 tháng 9, 1998 (26 tuổi) 66 28 Ý Milan
15 3TV Johnny Cardoso 20 tháng 9, 2001 (23 tuổi) 11 0 Tây Ban Nha Real Betis

9 4 Ricardo Pepi 9 tháng 1, 2003 (21 tuổi) 23 10 Hà Lan PSV Eindhoven
11 4 Brenden Aaronson 22 tháng 10, 2000 (24 tuổi) 40 8 Đức Union Berlin
14 4 Haji Wright 27 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 9 4 Anh Coventry City
17 4 Malik Tillman 28 tháng 5, 2002 (22 tuổi) 10 0 Hà Lan PSV Eindhoven
20 4 Folarin Balogun 3 tháng 7, 2001 (23 tuổi) 10 3 Pháp Monaco[a]
21 4 Timothy Weah 22 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 37 5 Ý Juventus

Triệu tập gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]
Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Patrick Schulte 13 tháng 3, 2001 (23 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ Columbus Crew v.  Slovenia; January 20, 2024
TM Roman Celentano 14 tháng 9, 2000 (24 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ FC Cincinnati v.  Slovenia; January 20, 2024
TM Gabriel Slonina 15 tháng 5, 2004 (20 tuổi) 1 0 Bỉ Eupen v.  Trinidad và Tobago; November 20, 2023
TM Sean Johnson 31 tháng 5, 1989 (35 tuổi) 13 0 Canada Toronto FC 2023 CONCACAF Gold Cup
TM Josh Cohen 8 tháng 8, 1992 (32 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ Atlanta United FC 2023 CONCACAF Nations League Finals PRE
TM Zack Steffen 2 tháng 4, 1995 (29 tuổi) 29 0 Hoa Kỳ Colorado Rapids v.  El Salvador; March 27, 2023

HV Shaq Moore 2 tháng 11, 1996 (28 tuổi) 18 1 Hoa Kỳ Nashville SC v.  Slovenia; January 20, 2024
HV James Sands 6 tháng 7, 2000 (24 tuổi) 13 0 Hoa Kỳ New York City FC v.  Slovenia; January 20, 2024
HV DeJuan Jones 24 tháng 6, 1997 (27 tuổi) 8 0 Hoa Kỳ New England Revolution v.  Slovenia; January 20, 2024
HV John Tolkin 31 tháng 7, 2002 (22 tuổi) 4 0 Hoa Kỳ New York Red Bulls v.  Slovenia; January 20, 2024
HV Caleb Wiley 22 tháng 12, 2004 (20 tuổi) 2 0 Hoa Kỳ Atlanta United FC v.  Slovenia; January 20, 2024
HV Nathan Harriel 23 tháng 4, 2001 (23 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ Philadelphia Union v.  Slovenia; January 20, 2024
HV Ian Murphy 16 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ FC Cincinnati v.  Slovenia; January 20, 2024
HV Nkosi Tafari 23 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ FC Dallas v.  Slovenia; January 20, 2024
HV Jackson Ragen 24 tháng 9, 1998 (26 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ Seattle Sounders FC Training Camp January 8–16, 2024 INJ
HV Cameron Carter-Vickers 31 tháng 12, 1997 (26 tuổi) 16 0 Scotland Celtic v.  Trinidad và Tobago; November 20, 2023
HV DeAndre Yedlin 9 tháng 7, 1993 (31 tuổi) 81 0 Hoa Kỳ FC Cincinnati 2023 CONCACAF Gold Cup
HV Aaron Long 12 tháng 10, 1992 (32 tuổi) 35 3 Hoa Kỳ Los Angeles FC 2023 CONCACAF Gold Cup
HV Matt Miazga 19 tháng 7, 1995 (29 tuổi) 28 1 Hoa Kỳ FC Cincinnati 2023 CONCACAF Gold Cup
HV Bryan Reynolds 28 tháng 6, 2001 (23 tuổi) 7 1 Bỉ Westerlo 2023 CONCACAF Gold Cup
HV Jalen Neal 24 tháng 8, 2003 (21 tuổi) 6 0 Hoa Kỳ LA Galaxy 2023 CONCACAF Gold Cup
HV Walker Zimmerman 19 tháng 5, 1993 (31 tuổi) 42 3 Hoa Kỳ Nashville SC 2023 CONCACAF Nations League Finals
HV Auston Trusty 12 tháng 8, 1998 (26 tuổi) 2 0 Anh Sheffield United 2023 CONCACAF Nations League Finals
HV Joshua Wynder 2 tháng 5, 2005 (19 tuổi) 0 0 Bồ Đào Nha Benfica B v.  México; April 19, 2023

TV Luca de la Torre 23 tháng 5, 1998 (26 tuổi) 20 0 Tây Ban Nha Celta Vigo 2024 CONCACAF Nations League Finals INJ
TV Aidan Morris 16 tháng 11, 2001 (23 tuổi) 5 0 Hoa Kỳ Columbus Crew v.  Slovenia; January 20, 2024
TV Josh Atencio 31 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ Seattle Sounders FC v.  Slovenia; January 20, 2024
TV Aziel Jackson 25 tháng 10, 2001 (23 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ St. Louis City SC v.  Slovenia; January 20, 2024
TV Jack McGlynn 7 tháng 7, 2003 (21 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ Philadelphia Union v.  Slovenia; January 20, 2024
TV Timothy Tillman 4 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ Los Angeles FC v.  Slovenia; January 20, 2024
TV Sean Zawadzki 21 tháng 4, 2000 (24 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ Columbus Crew v.  Slovenia; January 20, 2024
TV Lennard Maloney 8 tháng 10, 1999 (25 tuổi) 2 0 Đức 1. FC Heidenheim v.  Trinidad và Tobago; November 20, 2023
TV Paxten Aaronson 26 tháng 8, 2003 (21 tuổi) 1 0 Hà Lan Vitesse v.  Trinidad và Tobago; November 20, 2023
TV Tanner Tessmann 24 tháng 9, 2001 (23 tuổi) 2 0 Ý Venezia v.  Oman; September 12, 2023
TV Benjamin Cremaschi 2 tháng 3, 2005 (19 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ Inter Miami CF v.  Oman; September 12, 2023
TV Cristian Roldan 3 tháng 6, 1995 (29 tuổi) 37 0 Hoa Kỳ Seattle Sounders FC 2023 CONCACAF Gold Cup
TV Jackson Yueill 19 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 16 0 Hoa Kỳ San Jose Earthquakes 2023 CONCACAF Gold Cup
TV Gianluca Busio 28 tháng 5, 2002 (22 tuổi) 13 1 Ý Venezia 2023 CONCACAF Gold Cup
TV Djordje Mihailovic 10 tháng 11, 1998 (26 tuổi) 11 3 Hoa Kỳ Colorado Rapids 2023 CONCACAF Gold Cup
TV Alan Soñora 3 tháng 8, 1998 (26 tuổi) 5 0 Argentina Huracán 2023 CONCACAF Gold CupINJ
TV Kellyn Acosta 24 tháng 7, 1995 (29 tuổi) 58 2 Hoa Kỳ Chicago Fire v.  México; April 19, 2023
TV Paxton Pomykal 17 tháng 12, 1999 (25 tuổi) 3 0 Hoa Kỳ FC Dallas v.  México; April 19, 2023

Josh Sargent 20 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 23 5 Anh Norwich City 2024 CONCACAF Nations League Finals INJ
Esmir Bajraktarevic 10 tháng 3, 2005 (19 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ New England Revolution v.  Slovenia; January 20, 2024
Bernard Kamungo 1 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ FC Dallas v.  Slovenia; January 20, 2024
Diego Luna 7 tháng 9, 2003 (21 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ Real Salt Lake v.  Slovenia; January 20, 2024
Duncan McGuire 5 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ Orlando City SC v.  Slovenia; January 20, 2024
Brian White 3 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 1 0 Canada Vancouver Whitecaps FC v.  Slovenia; January 20, 2024
Cade Cowell 14 tháng 10, 2003 (21 tuổi) 8 1 México Guadalajara Training Camp January 8–16, 2024WD
Alejandro Zendejas 7 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 7 1 México América v.  Trinidad và Tobago; November 20, 2023
Kevin Paredes 7 tháng 5, 2003 (21 tuổi) 3 0 Đức VfL Wolfsburg v.  Trinidad và Tobago; November 20, 2023
Jordan Morris 26 tháng 10, 1994 (30 tuổi) 55 11 Hoa Kỳ Seattle Sounders FC 2023 CONCACAF Gold Cup
Jesús Ferreira 24 tháng 12, 2000 (23 tuổi) 23 15 Hoa Kỳ FC Dallas 2023 CONCACAF Gold Cup
Brandon Vázquez 14 tháng 10, 1998 (26 tuổi) 8 4 México Monterrey 2023 CONCACAF Gold Cup
Julian Gressel 16 tháng 12, 1993 (31 tuổi) 6 0 Hoa Kỳ Inter Miami CF 2023 CONCACAF Gold Cup
Taylor Booth 31 tháng 5, 2001 (23 tuổi) 2 0 Hà Lan Utrecht 2023 CONCACAF Nations League Finals
Paul Arriola 5 tháng 2, 1995 (29 tuổi) 50 10 Hoa Kỳ FC Dallas v.  México; April 19, 2023 PRE
{Patrick Schulte 13 tháng 3, 2001 (23 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ Columbus Crew v.  Slovenia; January 20, 2024
TM Roman Celentano 14 tháng 9, 2000 (24 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ FC Cincinnati v.  Slovenia; January 20, 2024
TM Gabriel Slonina 15 tháng 5, 2004 (20 tuổi) 1 0 Bỉ Eupen v.  Trinidad và Tobago; November 20, 2023
TM Sean Johnson 31 tháng 5, 1989 (35 tuổi) 13 0 Canada Toronto FC 2023 CONCACAF Gold Cup
TM Josh Cohen 8 tháng 8, 1992 (32 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ Atlanta United FC 2023 CONCACAF Nations League Finals PRE
TM Zack Steffen 2 tháng 4, 1995 (29 tuổi) 29 0 Hoa Kỳ Colorado Rapids v.  El Salvador; March 27, 2023

HV Shaq Moore 2 tháng 11, 1996 (28 tuổi) 18 1 Hoa Kỳ Nashville SC v.  Slovenia; January 20, 2024
HV James Sands 6 tháng 7, 2000 (24 tuổi) 13 0 Hoa Kỳ New York City FC v.  Slovenia; January 20, 2024
HV DeJuan Jones 24 tháng 6, 1997 (27 tuổi) 8 0 Hoa Kỳ New England Revolution v.  Slovenia; January 20, 2024
HV John Tolkin 31 tháng 7, 2002 (22 tuổi) 4 0 Hoa Kỳ New York Red Bulls v.  Slovenia; January 20, 2024
HV Caleb Wiley 22 tháng 12, 2004 (20 tuổi) 2 0 Hoa Kỳ Atlanta United FC v.  Slovenia; January 20, 2024
HV Nathan Harriel 23 tháng 4, 2001 (23 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ Philadelphia Union v.  Slovenia; January 20, 2024
HV Ian Murphy 16 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ FC Cincinnati v.  Slovenia; January 20, 2024
HV Nkosi Tafari 23 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ FC Dallas v.  Slovenia; January 20, 2024
HV Jackson Ragen 24 tháng 9, 1998 (26 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ Seattle Sounders FC Training Camp January 8–16, 2024 INJ
HV Cameron Carter-Vickers 31 tháng 12, 1997 (26 tuổi) 16 0 Scotland Celtic v.  Trinidad và Tobago; November 20, 2023
HV DeAndre Yedlin 9 tháng 7, 1993 (31 tuổi) 81 0 Hoa Kỳ FC Cincinnati 2023 CONCACAF Gold Cup
HV Aaron Long 12 tháng 10, 1992 (32 tuổi) 35 3 Hoa Kỳ Los Angeles FC 2023 CONCACAF Gold Cup
HV Matt Miazga 19 tháng 7, 1995 (29 tuổi) 28 1 Hoa Kỳ FC Cincinnati 2023 CONCACAF Gold Cup
HV Bryan Reynolds 28 tháng 6, 2001 (23 tuổi) 7 1 Bỉ Westerlo 2023 CONCACAF Gold Cup
HV Jalen Neal 24 tháng 8, 2003 (21 tuổi) 6 0 Hoa Kỳ LA Galaxy 2023 CONCACAF Gold Cup
HV Walker Zimmerman 19 tháng 5, 1993 (31 tuổi) 42 3 Hoa Kỳ Nashville SC 2023 CONCACAF Nations League Finals
HV Auston Trusty 12 tháng 8, 1998 (26 tuổi) 2 0 Anh Sheffield United 2023 CONCACAF Nations League Finals
HV Joshua Wynder 2 tháng 5, 2005 (19 tuổi) 0 0 Bồ Đào Nha Benfica B v.  México; April 19, 2023

TV Luca de la Torre 23 tháng 5, 1998 (26 tuổi) 20 0 Tây Ban Nha Celta Vigo 2024 CONCACAF Nations League Finals INJ
TV Aidan Morris 16 tháng 11, 2001 (23 tuổi) 5 0 Hoa Kỳ Columbus Crew v.  Slovenia; January 20, 2024
TV Josh Atencio 31 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ Seattle Sounders FC v.  Slovenia; January 20, 2024
TV Aziel Jackson 25 tháng 10, 2001 (23 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ St. Louis City SC v.  Slovenia; January 20, 2024
TV Jack McGlynn 7 tháng 7, 2003 (21 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ Philadelphia Union v.  Slovenia; January 20, 2024
TV Timothy Tillman 4 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ Los Angeles FC v.  Slovenia; January 20, 2024
TV Sean Zawadzki 21 tháng 4, 2000 (24 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ Columbus Crew v.  Slovenia; January 20, 2024
TV Lennard Maloney 8 tháng 10, 1999 (25 tuổi) 2 0 Đức 1. FC Heidenheim v.  Trinidad và Tobago; November 20, 2023
TV Paxten Aaronson 26 tháng 8, 2003 (21 tuổi) 1 0 Hà Lan Vitesse v.  Trinidad và Tobago; November 20, 2023
TV Tanner Tessmann 24 tháng 9, 2001 (23 tuổi) 2 0 Ý Venezia v.  Oman; September 12, 2023
TV Benjamin Cremaschi 2 tháng 3, 2005 (19 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ Inter Miami CF v.  Oman; September 12, 2023
TV Cristian Roldan 3 tháng 6, 1995 (29 tuổi) 37 0 Hoa Kỳ Seattle Sounders FC 2023 CONCACAF Gold Cup
TV Jackson Yueill 19 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 16 0 Hoa Kỳ San Jose Earthquakes 2023 CONCACAF Gold Cup
TV Gianluca Busio 28 tháng 5, 2002 (22 tuổi) 13 1 Ý Venezia 2023 CONCACAF Gold Cup
TV Djordje Mihailovic 10 tháng 11, 1998 (26 tuổi) 11 3 Hoa Kỳ Colorado Rapids 2023 CONCACAF Gold Cup
TV Alan Soñora 3 tháng 8, 1998 (26 tuổi) 5 0 Argentina Huracán 2023 CONCACAF Gold CupINJ
TV Kellyn Acosta 24 tháng 7, 1995 (29 tuổi) 58 2 Hoa Kỳ Chicago Fire v.  México; April 19, 2023
TV Paxton Pomykal 17 tháng 12, 1999 (25 tuổi) 3 0 Hoa Kỳ FC Dallas v.  México; April 19, 2023

Josh Sargent 20 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 23 5 Anh Norwich City 2024 CONCACAF Nations League Finals INJ
Esmir Bajraktarevic 10 tháng 3, 2005 (19 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ New England Revolution v.  Slovenia; January 20, 2024
Bernard Kamungo 1 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ FC Dallas v.  Slovenia; January 20, 2024
Diego Luna 7 tháng 9, 2003 (21 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ Real Salt Lake v.  Slovenia; January 20, 2024
Duncan McGuire 5 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ Orlando City SC v.  Slovenia; January 20, 2024
Brian White 3 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 1 0 Canada Vancouver Whitecaps FC v.  Slovenia; January 20, 2024
Cade Cowell 14 tháng 10, 2003 (21 tuổi) 8 1 México Guadalajara Training Camp January 8–16, 2024WD
Alejandro Zendejas 7 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 7 1 México América v.  Trinidad và Tobago; November 20, 2023
Kevin Paredes 7 tháng 5, 2003 (21 tuổi) 3 0 Đức VfL Wolfsburg v.  Trinidad và Tobago; November 20, 2023
Jordan Morris 26 tháng 10, 1994 (30 tuổi) 55 11 Hoa Kỳ Seattle Sounders FC 2023 CONCACAF Gold Cup
Jesús Ferreira 24 tháng 12, 2000 (23 tuổi) 23 15 Hoa Kỳ FC Dallas 2023 CONCACAF Gold Cup
Brandon Vázquez 14 tháng 10, 1998 (26 tuổi) 8 4 México Monterrey 2023 CONCACAF Gold Cup
Julian Gressel 16 tháng 12, 1993 (31 tuổi) 6 0 Hoa Kỳ Inter Miami CF 2023 CONCACAF Gold Cup
Taylor Booth 31 tháng 5, 2001 (23 tuổi) 2 0 Hà Lan Utrecht 2023 CONCACAF Nations League Finals
Paul Arriola 5 tháng 2, 1995 (29 tuổi) 50 10 Hoa Kỳ FC Dallas v.  México; April 19, 2023 PRE
Daryl Dike 3 tháng 6, 2000 (24 tuổi) 10 3 Anh West Bromwich Albion v.  El Salvador; March 27, 2023

  • PRE = Đội hình sơ bộ
  • INJ = Rút lui vì chấn thương

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Wilson, Paul (ngày 26 tháng 6 năm 2010). “USA 1–2 Ghana”. The Guardian. Luân Đôn.
  2. ^ The Yanks Are Coming USA-HON Commercial. U.S. Soccer. Lưu trữ 2013-05-22 tại Wayback Machine
  3. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  4. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  5. ^ Arena, Bruce; Kettmann, Steve (6 tháng 12 năm 2018). / B072PQWFRD / ref = dp-kindle-redirect? _Encoding = UTF8 & btkr = 1 “Có gì sai với Hoa Kỳ ?: Một huấn luyện viên nói thẳng về tình hình bóng đá Mỹ sau thời gian tồn tại trên Touchline” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Harper – qua Amazon. Thiếu dấu sổ thẳng trong: |url= (trợ giúp)
  6. ^ “Giấc mơ của Mỹ ở chung kết Confederations Cup 2009”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. 28 tháng 6 năm 2009. Truy cập 27 tháng 5 năm 2023.
  7. ^ 1904 là không chính thức
  8. ^ a b Tính cả các trận hoà ở các vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng loạt sút luân lưu
  9. ^ Không có trận tranh giải ba chính thức tại World Cup 1930; Hai đội tuyển Hoa Kỳ và Nam Tư đều thua tại vòng bán kết. FIFA hiện nay công nhận Hoa Kỳ giành hạng ba và Nam Tư giành hạng tư căn cứ vào thành tích thi đấu trước đó tại giải của hai đội. 1930 FIFA World Cup Lưu trữ 2018-12-12 tại Wayback Machine, FIFA.com. Cập nhật ngày 5 tháng 3 năm 2009.
  10. ^ Mamrud, Roberto. “USA – Record International Players”. RSSSF. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2023.
  11. ^ -league-title “Berhalter chọn đội hình 23 cầu thủ để cạnh tranh chức vô địch Liên đoàn các quốc gia Concacaf lần thứ ba” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Chicago: Liên đoàn bóng đá Hoa Kỳ. 13 tháng 3 năm 2024.
  12. ^ -league-final “Brenden Aaronson và Haji Wright đã được thêm vào danh sách USMNT cho Vòng chung kết Liên đoàn các quốc gia Concacaf năm 2024” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Chicago: Liên đoàn bóng đá Hoa Kỳ. 17 tháng 3 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh hiệu
Tiền nhiệm:
 Costa Rica
Vô địch CONCACAF
1991
Kế nhiệm:
 México
Tiền nhiệm:
 Canada
Vô địch CONCACAF
2002
Kế nhiệm:
 México
Tiền nhiệm:
 México
Vô địch CONCACAF
2005; 2007
Kế nhiệm:
 México
Tiền nhiệm:
 México
Vô địch CONCACAF
2013
Kế nhiệm:
 México
Tiền nhiệm:
 México
Vô địch CONCACAF
2017
Kế nhiệm:
 México


  1. ^ Những huy chương này được IOC công nhận chứ không phải bởi FIFA.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ryū to Sobakasu no Hime- Belle: Rồng và công chúa tàn nhang
Ryū to Sobakasu no Hime- Belle: Rồng và công chúa tàn nhang
Về nội dung, bộ phim xoay quanh nhân vật chính là Suzu- một nữ sinh trung học mồ côi mẹ, sống cùng với ba tại một vùng thôn quê Nhật Bản
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao là của một linh hồn tội lỗi đã phải chịu đựng rất nhiều đau khổ
Tóm tắt chương 248: Quyết chiến tại tử địa Shinjuku - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 248: Quyết chiến tại tử địa Shinjuku - Jujutsu Kaisen
Những tưởng Yuuji sẽ dùng Xứ Hình Nhân Kiếm đâm trúng lưng Sukuna nhưng hắn đã né được và ngoảnh nhìn lại phía sau
Guide Hướng dẫn build Eula - Genshin Impact
Guide Hướng dẫn build Eula - Genshin Impact
Eula là nhân vật Hypercarry sát thương vật lí mạnh mẽ và có thể gây ra lượng dmg nuke hàng đầu game hiện tại