Mefenorex |
Dữ liệu lâm sàng |
---|
Mã ATC | |
---|
Tình trạng pháp lý |
---|
Tình trạng pháp lý |
|
---|
Các định danh |
---|
- 3-chloro-N-(1-methyl-2-phenylethyl)propan-1-amine
|
Số đăng ký CAS | |
---|
PubChem CID | |
---|
ChemSpider | |
---|
Định danh thành phần duy nhất | |
---|
KEGG | |
---|
ECHA InfoCard | 100.037.511 |
---|
Dữ liệu hóa lý |
---|
Công thức hóa học | C12H18ClN |
---|
Khối lượng phân tử | 211.731 |
---|
Mẫu 3D (Jmol) | |
---|
|
Định danh hóa học quốc tế
InChI=1S/C12H18ClN/c1-11(14-9-5-8-13)10-12-6-3-2-4-7-12/h2-4,6-7,11,14H,5,8-10H2,1H3 YKey:XXVROGAVTTXONC-UHFFFAOYSA-N Y
|
(kiểm chứng) |
---|
Mefenorex (Rondimen, Pondinil, Anexate) là một loại thuốc kích thích được sử dụng như một chất ức chế sự thèm ăn. Nó là một dẫn xuất amphetamine được phát triển vào những năm 1970 và được sử dụng để điều trị bệnh béo phì.[1][2] Mefenorex sản xuất amphetamine như một chất chuyển hóa,[3] và đã bị thu hồi ở nhiều quốc gia mặc dù chỉ có tác dụng kích thích nhẹ và khả năng lạm dụng tương đối ít.[4]
- ^ Vincendeau MJ. A new regulator of appetite: mefenorex. (French). Bordeaux Medical. 1970 Jul-Aug;3(7):1951-3.
- ^ Beyer G, Huth K, Muller GM, Niemoller H, Raisp I, Vorberg G. The treatment of obesity with the appetite curbing agent Mefenorex. (German). Die Medizinische Welt. 1980 Feb;31(8):306-9.
- ^ Rendic S, Slavica M, Medic-Saric M. Urinary excretion and metabolism of orally administered mefenorex. European Journal of Drug Metabolism and Pharmacokinetics. 1994 Apr-Jun;19(2):107-17.
- ^ Engel J, Kristen G, Schaefer A, von Schlichtegroll A. Mefenorex (Rondimen). Drug and Alcohol Dependence. 1986 Jun;17(2-3):229-34.