Methyltestosterone

Methyltestosterone, được bán dưới tên thương hiệu Android, MetandrenTestred cùng với các nhãn khác, là một loại thuốc androgensteroid đồng hóa (AAS) được sử dụng trong điều trị nồng độ testosterone thấp ở nam giới, dậy thì muộn ở trẻ em, ở liều thấp như một thành phần điều trị nội tiết tố mãn kinh đối với các triệu chứng mãn kinh như bốc hỏa, loãng xươngham muốn tình dục thấp ở phụ nữ và điều trị ung thư vú ở phụ nữ.[1][2][3][4][5] Nó được uống bằng miệng.[1][4][5]

Tác dụng phụ của methyltestosterone bao gồm các triệu chứng nam tính như mụn trứng cá, tăng trưởng tóc, thay đổi giọng nói và tăng ham muốn tình dục.[1] Nó cũng có thể gây ra các hiệu ứng estrogen như giữ nước, đau vú và nở vú ở nam giới và tổn thương gan.[1] Thuốc là một steroid tổng hợp androgen và đồng hóa và do đó là một chất chủ vận của thụ thể androgen (AR), mục tiêu sinh học của androgen như testosteronedihydrotestosterone (DHT).[1][6] Nó có tác dụng androgen vừa phải và hiệu ứng đồng hóa vừa phải, làm cho nó hữu ích cho việc tạo ra chất nam tính.[1][7]

Methyltestosterone được phát hiện vào năm 1935 và được giới thiệu sử dụng trong y tế vào năm 1936.[1][8][9][10][11] Nó được tổng hợp ngay sau khi phát hiện ra testosterone và là một trong những AAS tổng hợp đầu tiên được phát triển.[8][9][10] Ngoài việc sử dụng trong y tế, methyltestosterone được sử dụng để cải thiện vóc dáng và hiệu suất, mặc dù nó không được sử dụng phổ biến như các AAS khác cho các mục đích như vậy do tác dụng androgenic, tác dụng estrogen và nguy cơ tổn thương gan.[1] Thuốc này là một chất được kiểm soát ở nhiều quốc gia và vì vậy sử dụng phi y tế nói chung là bất hợp pháp.[1]

Công dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Methyltestosterone đã hoặc đang sử dụng trong điều trị dậy thì chậm, thiểu năng sinh dục, và rối loạn chức năng cương dương ở nam giới, khi sử dụng ở liều thấp có tác dụng điều trị các triệu chứng mãn kinh (đặc biệt cho bệnh loãng xương, cơn bốc hỏa, và để tăng ham muốn tình dục và năng lượng), đau vú sau sinh căng thẳng sau sinh, và ung thư vú ở phụ nữ.[1][2][3] Thuốc này được phê duyệt đặc biệt tại Hoa Kỳ để điều trị chứng suy sinh dục và dậy thì muộn ở nam giới và điều trị ung thư vú không thể phẫu thuật tiên tiến ở nữ giới.[4] Nó cũng được chấp thuận với liều thấp kết hợp với estrogen được ester hóa để điều trị các triệu chứng vận mạch từ trung bình đến nặng liên quan đến mãn kinh ở phụ nữ ở Hoa Kỳ, nhưng công thức này đã bị ngưng và do đó không còn được sử dụng.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i j William Llewellyn (2009). Anabolics. Molecular Nutrition Llc. tr. 16, 19, 22, 27, 30, 36, 39, 42, 46, 291–293. ISBN 978-0967930473.
  2. ^ a b Manuchair Ebadi (ngày 31 tháng 10 năm 2007). Desk Reference of Clinical Pharmacology, Second Edition. CRC Press. tr. 434–. ISBN 978-1-4200-4744-8.
  3. ^ a b John A. Yagiela; Frank J. Dowd; Bart Johnson; Angelo Mariotti, Enid A. Neidle (ngày 19 tháng 3 năm 2010). Pharmacology and Therapeutics for Dentistry - E-Book. Elsevier Health Sciences. tr. 569–. ISBN 0-323-07824-9.
  4. ^ a b c https://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2014/083976s031lbl.pdf
  5. ^ a b c https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=5845e789-8191-46f9-bbd0-79fb0c716601
  6. ^ Kicman AT (2008). “Pharmacology of anabolic steroids”. Br. J. Pharmacol. 154 (3): 502–21. doi:10.1038/bjp.2008.165. PMC 2439524. PMID 18500378.
  7. ^ Charles D. Kochakian (ngày 6 tháng 12 năm 2012). Anabolic-Androgenic Steroids. Springer Science & Business Media. tr. 13, 401, 454. ISBN 978-3-642-66353-6.
  8. ^ a b Alexandre Hohl (ngày 6 tháng 4 năm 2017). Testosterone: From Basic to Clinical Aspects. Springer. tr. 204–. ISBN 978-3-319-46086-4.
  9. ^ a b Detlef Thieme; Peter Hemmersbach (ngày 18 tháng 12 năm 2009). Doping in Sports. Springer Science & Business Media. tr. 101, 470. ISBN 978-3-540-79088-4.
  10. ^ a b Shahidi NT (2001). “A review of the chemistry, biological action, and clinical applications of anabolic-androgenic steroids”. Clin Ther. 23 (9): 1355–90. doi:10.1016/s0149-2918(01)80114-4. PMID 11589254.
  11. ^ N.A.R.D. journal. National Association of Retail Druggists. tháng 7 năm 1956.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ao no Kanata no Four Rhythm Vietsub
Ao no Kanata no Four Rhythm Vietsub
Bộ phim kể về bộ môn thể thao mang tên Flying Circus, với việc mang Giày phản trọng lực là có thể bay
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Bài viết này cung cấp góc nhìn tổng quát về ba loại thể tạng phổ biến nhằm giúp bạn hiểu rõ cơ thể và xây dựng lộ trình tập luyện, nghỉ ngơi và ăn uống phù hợp.
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Lựa chọn được khách sạn ưng ý, vừa túi tiền và thuận tiện di chuyển sẽ giúp chuyến du lịch khám phá thành phố biển Quy Nhơn của bạn trọn vẹn hơn bao giờ hết
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng