Micrelenchus tenebrosus là một loài small ốc biển được tìm thấy ở New Zealand, which has a shell with a pearly interior. It is là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Trochidae, họ ốc đụn or top shells.[1]
- Tư liệu liên quan tới Micrelenchus tenebrosus tại Wikimedia Commons
- Powell A W B, New Zealand Mollusca, William Collins Publishers Ltd, Auckland, New Zealand 1979 ISBN 0-00-216906-1
- Powell, A.W.B. 1946. New species of New Zealand Mollusca from the South Island, Stewart Island and Chatham Islands. Records of the Auckland Institute and Museum 3: 137-144
- Powell, A.W.B. 1979: New Zealand Mollusca: Marine, Land and Freshwater Shells. Collins, Auckland 500p (p. 57)
- Marshall, B.A. 1998: The New Zealand Recent species of Cantharidus Montfort, 1810 and Micrelenchus Finlay, 1926 (Mollusca: Gastropoda: Trochidae). Molluscan Research 19: 107-156 (p. 125)
- Spencer, H.G., Marshall, B.A. & Willan, R.C. (2009). Checklist of New Zealand living Mollusca. pp 196–219. in: Gordon, D.P. (ed.) New Zealand inventory of biodiversity. Volume one. Kingdom Animalia: Radiata, Lophotrochozoa, Deuterostomia. Canterbury University Press, Christchurch.
- To World Register of Marine Species
- “Cantharidus tenebrosus”. Gastropods.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
- Adams A. (1853 ("1851")). Contributions towards a monograph of the Trochidæ, a family of gasteropodous Mollusca. Proceedings of the Zoological Society of London. 19: 150-192
- Tenison Woods, J. E. (1877). On some new Tasmanian marine shells. (Second series). Papers and Proceedings and Report of the Royal Society of Tasmania. (1876): 131-159
- Fischer P. (1873-1879). [continuation of Kiener] Spécies général et iconographie des coquilles vivantes. Volume 10, Famille des Turbinacées. Genre Turbo (Turbo), pp. i-iv + 1-128 (1873), pls 1, 28, 44-49, 53-54, 57-120. Volume 11, Genres Troque (Trochus, including Calcar), pp. 1–96, pls 37-86 (1875); 97-144 (1876); 145-240 (1877); 241-336 (1878); 337-423, Xenophora pp. 424–450, Tectarius pp. 451–459, Risella pp. 460–463, Index 464-480 (1879).