Microchera chionura

Microchera chionura
CITES Phụ lục II (CITES)[2]
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
nhánh: Strisores
Bộ: Apodiformes
Họ: Trochilidae
Chi: Microchera
Loài:
M. chionura
Danh pháp hai phần
Microchera chionura
(Gould, 1851)

Microchera chionura là một loài chim trong họ Chim ruồi.[3] Chúng thường được thấy ở Costa RicaPanama.[4][5]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

M. chionura trước đây được xếp cùng với M. cupreiceps trong chi Elvira. Một nghiên cứu phát sinh loài phân tử được công bố vào năm 2014 đã phát hiện ra rằng hai loài này có quan hệ họ hàng gần với loài M. albocoronata trong chi đơn loài lúc bấy giờ là Microchera.[6] Ủy ban Điểu học Quốc tế và cơ quan phân loại Clements đã đặt ba loài này cùng nhau trong Microchera. Tuy nhiên, Cẩm nang về các loài chim trên thế giới của BirdLife International vẫn giữ chúng ở chi Elvira.[4][5][7]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2021). “White-tailed Emerald Elvira chionura. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2022.
  2. ^ “Appendices | CITES”. cites.org. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  3. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  4. ^ a b Gill, F.; Donsker, D.; Rasmussen, P. biên tập (tháng 8 năm 2022). “Hummingbirds”. IOC World Bird List. v 12.2. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
  5. ^ a b HBW and BirdLife International (2021) Handbook of the Birds of the World and BirdLife International digital checklist of the birds of the world. Version 6. Available at: http://datazone.birdlife.org/userfiles/file/Species/Taxonomy/HBW-BirdLife_Checklist_v6_Dec21.zip retrieved August 7, 2022
  6. ^ McGuire, J.; Witt, C.; Remsen, J.V.; Corl, A.; Rabosky, D.; Altshuler, D.; Dudley, R. (2014). “Molecular phylogenetics and the diversification of hummingbirds”. Current Biology. 24 (8): 910–916. doi:10.1016/j.cub.2014.03.016. PMID 24704078.
  7. ^ Clements, J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, S. M. Billerman, T. A. Fredericks, J. A. Gerbracht, D. Lepage, B. L. Sullivan, and C. L. Wood. 2021. The eBird/Clements checklist of Birds of the World: v2021. Downloaded from https://www.birds.cornell.edu/clementschecklist/download/ Retrieved August 25, 2021

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Trong 2 bản DLC này, chúng ta sẽ thực sự vào vai Tôn Ngộ Không chứ không còn là Thiên Mệnh Hầu nữa.
Power vs Force – khi “thử cơ” bá đạo hơn “cầu cơ”
Power vs Force – khi “thử cơ” bá đạo hơn “cầu cơ”
Anh em nghĩ gì khi nghe ai đó khẳng định rằng: chúng ta có thể tìm ra câu trả lời đúng/sai cho bất cứ vấn đề nào trên đời chỉ trong 1 phút?
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Vào thời điểm không xác định, khi mà Thủy thần Egaria còn tại vị, những người Fontaine có tội sẽ bị trừng phạt
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Epsilon (イプシロン, Ipushiron?) (Έψιλον) là thành viên thứ năm của Shadow Garden, là một trong "Seven Shadows" ban đầu.