Strisores

Strisores
Thời điểm hóa thạch: Thế Paleocen - nay
Chim ruồi họng đỏ (Archilochus colubris)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân thứ lớp (infraclass)Neognathae
Nhánh Neoaves
Nhánh Passerea
Nhánh Strisores
Cabanis, 1847
Các phân nhánh
8 họ, xem văn bản về phát sinh chủng loại.

Strisores[1] là một nhánh chim bao gồm khoảng 600 loài, chia thành 8 họ trong các bộ: Caprimulgidae (cú muỗi và họ hàng), Nyctibiidae (chim potoo), Steatornithidae (chim dầu), Podargidae (cú muỗi mỏ quặp), Apodiformes (yến và chim ruồi), cũng như bộ Aegotheliformes mới được đưa vào gần đây.[2]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Sơ đồ phát sinh chủng loại dựa trên Prum et al.,[3] với một số tên dựa trên Chen et al.:[4]

Strisores
Caprimulgiformes

Caprimulgidae (cú muỗi)

theo nghĩa hẹp
Vanescaves
Steatornithiformes

Steatornithidae (chim dầu)

Nyctibiiformes

Nyctibiidae (chim Pooto)

Podargiformes

Podargidae (cú muỗi mỏ quặp)

Daedalornithes
Aegotheliformes

Aegothelidae

Apodiformes

Hemiprocnidae (yến mào)

Apodidae (yến)

Trochilidae (chim ruồi)

Sơ đồ phát sinh chủng loại dựa trên Reddy, S. et al. (2017):[5]

Caprimulgiformes

Steatornithidae (chim dầu)

Nyctibiidae (chim Pooto)

Caprimulgidae (cú muỗi)

Podargidae (cú muỗi mỏ quặp)

Daedalornithes

Aegothelidae

Hemiprocnidae (yến mào)

Apodidae (yến)

Trochilidae (chim ruồi)

theo nghĩa rộng

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Whitney, William Dwight (1896), The Century Dictionary: An Encyclopedic Lexicon of the English Language (bằng tiếng English), VII, New York: The Century Co., tr. 5996Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ Sangster, George (2005). “A name for the clade formed by owlet-nightjars, swifts and hummingbirds (Aves)”. Zootaxa (bằng tiếng English). 799 (1): 1–6. doi:10.11646/zootaxa.799.1.1.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  3. ^ Prum, Richard O.; Berv, Jacob S.; Dornberg, Alex; Field, Daniel J.; Townsend, Jeffrey P.; Lemmon, Emily Moriarty; Lemmon, Alan R. (2015). “A comprehensive phylogeny of birds (Aves) using targeted next-generation DNA sequencing”. Nature (bằng tiếng English). 526 (7574): 569–573. Bibcode:2015Natur.526..569P. doi:10.1038/nature15697. PMID 26444237. S2CID 205246158.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ Chen, Albert; White, Noor D.; Benson, Roger B. J.; Braun, Michael J.; Field, Daniel J. (2019). “Total-evidence framework reveals complex morphological evolution in nightbirds (Strisores)”. Diversity. 11 (9): 143. doi:10.3390/d11090143.
  5. ^ Reddy, Sushma; và đồng nghiệp (2015). “Why do phylogenomic data sets yield conflicting trees? Data type influences the avian tree of life more than taxon sampling”. Systematic Biology. 66 (5): 857–879. doi:10.1093/sysbio/syx041. PMID 28369655.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2014) sẽ đem lại cho bạn cái nhìn chân thực, những mặt tối và hậu quả nặng nề đằng sau các cuộc chiến tranh mà nhân loại phải hứng chịu.
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Shelob tức Mụ Nhện là đứa con cuối cùng của Ungoliant - thực thể đen tối từ thời hồng hoang. Mụ Nhện đã sống từ tận Kỷ Đệ Nhất và đã ăn thịt vô số Con Người, Tiên, Orc
Nên tìm hiểu những khía cạnh nào của người ấy trước khi tiến tới hôn nhân?
Nên tìm hiểu những khía cạnh nào của người ấy trước khi tiến tới hôn nhân?
Sự hiểu biết của mỗi người là khác nhau, theo như góc nhìn của tôi, hôn nhân có rất nhiều kiểu, thế nhưng một cuộc hôn nhân làm cho người trong cuộc cảm thấy thoải mái, nhất định cần phải có tình yêu.
Review Ayato - Genshin Impact
Review Ayato - Genshin Impact
Về lối chơi, khả năng cấp thủy của Ayato theo mình đánh giá là khá yếu so với những nhân vật cấp thủy hiện tại về độ dày và liên tục của nguyên tố