Microclanis erlangeri

Microclanis erlangeri
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Phân họ (subfamilia)Smerinthinae
Tông (tribus)Smerinthini
Chi (genus)Microclanis
Carcasson, 1968
Loài (species)M. erlangeri
Danh pháp hai phần
Microclanis erlangeri
(Rothschild & Jordan, 1903)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Polyptychus erlangeri Rothschild & Jordan, 1903

Microclanis là một chi bướm đêm thuộc họ Sphingidae, có một loài, Microclanis erlangeri, được tìm thấy ở arid bush từ miền trung Tanzania tới miền đông và miền bắc Kenya, EthiopiaSomalia.[2]

Chiều dài cánh trước là 23–26 mm đối với con đực và 25–30 mm con cái lớn hơn, tối hơn và cánh tròn hơn.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ Revised Catalogue of the African Sphingidae (Lepidoptera) with Descriptions of the East African species

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Facebook phỏng vấn vị trí Developer như thế nào?
Facebook phỏng vấn vị trí Developer như thế nào?
Như với hầu hết các công ty, trước tiên Facebook sẽ tiến hành một loạt các cuộc phỏng vấn qua điện thoại và sau đó nếu vượt qua, bạn sẽ được phỏng vấn trực tiếp
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
Trong sử thi Bắc Âu, có một nhân vật hiền triết cực kì nổi tiếng tên là Mímir (hay Mim) với hiểu biết thâm sâu và là 1 kho tàng kiến thức sống
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura (tính đến thời điểm trước khi tên trai tân nào đó bị chuyển sinh đến đây).
Nghe nói cậu là cung cự giải
Nghe nói cậu là cung cự giải
Đây là 1 series của tác giả Crystal星盘塔罗, nói về 12 chòm sao.