Micropholcommatinae

Micropholcommatinae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Arachnida
Bộ (ordo)Araneae
Phân bộ (subordo)Araneomorphae
Liên họ (superfamilia)Archaeoidea (?)
Họ (familia)Anapidae
Phân họ (subfamilia)Micropholcommatinae
Hickman, 1943
Tính đa dạng
8 chi, 33 loài

Các chi
Xem trong bài.

Micropholcommatinae là một phân họ nhện thuộc bộ Araneae. Phân họ này trước đây được xếp là họ Micropholcommatidae.[1][2]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu, chúng được xếp trong các họ Micropholcommatidae và Textricellidae, được xem là đồng nghĩa với Symphytognathidae bởi Forster vào năm 1959, tuy nhiên đã được phân tách vào năm 1977.[3] Sau đó, chúng được xếp thành một họ với danh pháp Micropholcommatidae, bởi Platnick & Forster vào năm 1986.[4] Hiện tại, chúng đã được được Schütt xếp đồng nghĩa với Anapidae vào năm 2003[5] và bởi Lopa et al. vào năm 2011,[1][2]. Sự thay đổi này đã được World Spider Catalog chấp nhận.[6]

Các loài trong phân họ này thường có kích thước cực kỳ nhỏ, với chiều dài cơ thể thường từ 0,5 đến 2 mm. Nhiều chi là đặc hữu của New ZealandAustralia, một số chi khác cũng được tìm thấy ở Nam Mỹ. Chúng thường sinh sống trong lớp lá hoặc rêu.[7]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Lopardo, L.; Giribet, G. & Hormiga, G. (2011). “Morphology to the rescue: molecular data and the signal of morphological characters in combined phylogenetic analyses — a case study from mysmenid spiders (Araneae, Mysmenidae), with comments on the evolution of web architecture”. Cladistics. 27 (3): 278–330. doi:10.1111/j.1096-0031.2010.00332.x.
  2. ^ a b Hormiga, Gustavo & Griswold, Charles E. (2014). “Systematics, Phylogeny, and Evolution of Orb-Weaving Spiders”. Annual Review of Entomology. 59 (1): 487–512. doi:10.1146/annurev-ento-011613-162046. PMID 24160416.
  3. ^ Forster, R.R. & Platnick, N.I. (1977). “A review of the spider family Symphytognathidae (Arachnida, Araneae” (PDF). American Museum Novitates. 2619: 1–29. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017.
  4. ^ Platnick, N.I. & Forster, R.R. (1986). “On Teutoniella, an American genus of the spider family Micropholcommatidae (Araneae, Palpimanoidea)” (PDF). American Museum Novitates. 2854: 1–9. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017.[liên kết hỏng]
  5. ^ Schütt, K. (2003). “Phylogeny of Symphytognathidae”. Zoologica Scripta. 32: 129–151. doi:10.1046/j.1463-6409.2003.00103.x.
  6. ^ “Family: Anapidae Simon, 1895”. World Spider Catalog. Natural History Museum Bern. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017.
  7. ^ Rix, Michael; Harvey, Mark & Roberts, J. Dale (2008). “Molecular phylogenetics of the spider family Micropholcommatidae (Arachnida: Araneae) using nuclear rRNA genes (18S and 28S)”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 46: 1031–1048. doi:10.1016/j.ympev.2007.11.001.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Micropholcommatidae tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Micropholcommatinae tại Wikispecies
  • Forster, R.R. (1959). "The spiders of the family Symphytognathidae". Transactions of the Royal Society of New Zealand 86: 269–329.
  • Griswold, C.E., Ramírez, M.J., Coddington, J.A. & Platnick, N.I. (2005) "Atlas of phylogenetic data for entelegyne spiders (Araneae: Araneomorphae: Entelegynae) with comments on their phylogeny". Proceedings of the California Academy of Sciences 56 Suppl. 2: 1–324.
  • Penney, David; Dierick, Manuel; Cnudde, Veerle; Masschaele, Bert; Vlassenbroeck, Jelle; van Hoorebeke, Luc & Jacobs, Patric (2007). "First fossil Micropholcommatidae (Araneae), imaged in Eocene Paris amber using X-Ray Computed Tomography." Zootaxa 1612: 47-53. PDF[liên kết hỏng] Abstract


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vĩnh biệt BAEMIN- hành trình chan chứa đầy cảm xúc
Vĩnh biệt BAEMIN- hành trình chan chứa đầy cảm xúc
Baemin với tên khai sinh đầy đủ là Baedal Minjeok, được sự hẫu thuận mạnh mẽ nên có chỗ đứng vững chắc và lượng người dùng ổn định
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Vì Sukuna đã bành trướng lãnh địa ngay lập tức, Angel suy luận rằng ngay cả Sukuna cũng có thể tái tạo thuật thức bằng phản chuyển
Top 5 nhân vật bạn nên roll trong Genshin Impact
Top 5 nhân vật bạn nên roll trong Genshin Impact
Thứ tự của DS này là thứ tự mà account không có 5* nào NÊN quay
Cẩm nang đi du lịch Đài Loan trong 5 ngày 4 đêm siêu hấp dẫn
Cẩm nang đi du lịch Đài Loan trong 5 ngày 4 đêm siêu hấp dẫn
Đài Loan luôn là một trong những điểm đến hot nhất khu vực Đông Á. Nhờ vào cảnh quan tươi đẹp, giàu truyền thống văn hóa, cơ sở hạ tầng hiện đại, tiềm lực tài chính ổn định, nền ẩm thực đa dạng phong phú