Ban đầu, chúng được xếp trong các họ Micropholcommatidae và Textricellidae, được xem là đồng nghĩa với Symphytognathidae bởi Forster vào năm 1959, tuy nhiên đã được phân tách vào năm 1977.[3] Sau đó, chúng được xếp thành một họ với danh pháp Micropholcommatidae, bởi Platnick & Forster vào năm 1986.[4] Hiện tại, chúng đã được được Schütt xếp đồng nghĩa với Anapidae vào năm 2003[5] và bởi Lopa et al. vào năm 2011,[1][2]. Sự thay đổi này đã được World Spider Catalog chấp nhận.[6]
Các loài trong phân họ này thường có kích thước cực kỳ nhỏ, với chiều dài cơ thể thường từ 0,5 đến 2 mm. Nhiều chi là đặc hữu của New Zealand và Australia, một số chi khác cũng được tìm thấy ở Nam Mỹ. Chúng thường sinh sống trong lớp lá hoặc rêu.[7]
^ abLopardo, L.; Giribet, G. & Hormiga, G. (2011). "Morphology to the rescue: molecular data and the signal of morphological characters in combined phylogenetic analyses — a case study from mysmenid spiders (Araneae, Mysmenidae), with comments on the evolution of web architecture". Cladistics. Quyển 27 số 3. tr. 278–330. doi:10.1111/j.1096-0031.2010.00332.x.
^ abHormiga, Gustavo & Griswold, Charles E. (2014). "Systematics, Phylogeny, and Evolution of Orb-Weaving Spiders". Annual Review of Entomology. Quyển 59 số 1. tr. 487–512. doi:10.1146/annurev-ento-011613-162046. PMID24160416.
^Rix, Michael; Harvey, Mark & Roberts, J. Dale (2008). "Molecular phylogenetics of the spider family Micropholcommatidae (Arachnida: Araneae) using nuclear rRNA genes (18S and 28S)". Molecular Phylogenetics and Evolution. Quyển 46. tr. 1031–1048. doi:10.1016/j.ympev.2007.11.001.
Forster, R.R. (1959). "The spiders of the family Symphytognathidae". Transactions of the Royal Society of New Zealand86: 269–329.
Griswold, C.E., Ramírez, M.J., Coddington, J.A. & Platnick, N.I. (2005) "Atlas of phylogenetic data for entelegyne spiders (Araneae: Araneomorphae: Entelegynae) with comments on their phylogeny". Proceedings of the California Academy of Sciences56 Suppl. 2: 1–324.
Penney, David; Dierick, Manuel; Cnudde, Veerle; Masschaele, Bert; Vlassenbroeck, Jelle; van Hoorebeke, Luc & Jacobs, Patric (2007). "First fossil Micropholcommatidae (Araneae), imaged in Eocene Paris amber using X-Ray Computed Tomography." Zootaxa1612: 47-53. PDF[liên kết hỏng]Abstract
Keisuke Baji (Phát âm là Baji Keisuke?) là một thành viên của Valhalla. Anh ấy cũng là thành viên sáng lập và là Đội trưởng Đội 1 (壱番隊 隊長, Ichiban-tai Taichō?) của Băng đảng Tokyo Manji.
Trước đó chúng tôi đã thông báo rằng đây là chuyện đời tư của nghệ sĩ nên rất khó xác nhận. Tuy nhiên vì có nhiều suy đoán vô căn cứ nên chúng tôi thông báo lại 1 lần nữa