Mirolabrichthys

Mirolabrichthys
M. tuka
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Anthiadinae
Chi (genus)Mirolabrichthys
Herre & Montalban, 1927
Loài điển hình
Mirolabrichthys tuka
Herre & Montalban, 1927
Các loài
3 loài, xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa
Entoanthias Jordan & Tanaka, 1927

Mirolabrichthys là một chi cá biển thuộc họ Cá mú. Chi này được Albert W. C. T. Herre và Montalban thiết lập năm 1927.[1]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ mirolabrichthys được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Latinh (mirus, "kỳ lạ" và labrum, "môi") và ichthys, hàm ý đề cập đến môi trên của M. tuka đặc biệt dày và nhọn.[2]

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo dòng thời gian, Mirolabrichthys từng được coi là một phân chi của chi Anthias;[3][4] nhưng từ sau nghiên cứu năm 1986 của Katayama M. & K. Amaoka với nhận xét rằng các chi Mirolabrichthys, PseudanthiasFranziaThái Bình DươngẤn Độ Dương dù thường được xếp vào trong chi Anthias (nghĩa hẹp chỉ có ở Đại Tây Dương) nhưng có quan hệ họ hàng gần gũi với nhau hơn và khác biệt với Anthias,[5] thì các tác giả sau này xếp nó là phân chi của chi Pseudanthias.[6][7] Năm 2022 nó lại được phục hồi thành chi riêng biệt, và 3 loài từ Pseudanthias nghĩa rộng được chuyển lại cho Mirolabrichthys.[8][9]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở thời điểm năm 2022, 3 loài được công nhận trong chi Mirolabrichthys là:[8]

Chuyển đi

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài từng được xếp trong chi/phân chi Mirolabrichthys còn có:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Albert W. C. T. Herre và Montalban trong Albert W. C. T. Herre, 1927. A new genus and three new species of Philippine fishes. Philippine Journal of Science, Section D 32(3): 413-419, Pls 1-2.
  2. ^ Christopher Scharpf (2022). “Order Perciformes: Suborder Serranoidei: Family Serranidae (part 1)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
  3. ^ Randall J. E. 1979. A review of the serranid fish genus Anthias of the Hawaiian Islands, with descriptions of two new species. Nat. Hist. Mus. Los Angeles County, Contr. Sci., 302: 1-13.
  4. ^ John E. Randall & Roger Lubbock, 1981. A revision of the Serranid fishes of the subgenus Mirolabrichthys (Anthiinae: Anthias), with descriptions of five new species. Natural History Museum of Los Angeles County, Contribution in Science 333: 1-27
  5. ^ Katayama, M. & K. Amaoka, 1986. Two new anthiine fishes from the eastern tropical Atlantic. Japan J. lchth. 33(3): 213-222.
  6. ^ Randall J. E. & M. Hutomo, 1988. Redescription of the Indo-Pacific serranid fish Pseudanthias bimaculatus (Smith). Copeia 3: 669-674. doi:10.2307/1445386
  7. ^ John E. Randall & Richard L. Pyle, 2001. Four new Serranid fishes of the Anthiine genus Pseudanthis from the South Pacific. The Raffles Bulletin of Zoology 49(1): 19-34.
  8. ^ a b Gill, Anthony C. (2022). “Revised definitions of the anthiadine fish genera Mirolabrichthys Herre and Nemanthias Smith, with description of a new genus (Teleostei: Serranidae)”. Zootaxa. 5092 (1): 41–66. doi:10.11646/zootaxa.5092.1.2. ISSN 1175-5334. PMID 35391222.
  9. ^ Gay, Jeremy (20 tháng 1 năm 2022). “Pyronotanthias, Nemanthias and Mirolabrichthys help to Sort Out the 'Classic' Anthias Species”. Reef Builders. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Nigredo trong Overlord
Nhân vật Nigredo trong Overlord
Nigredo là một Magic Caster và nằm trong những NPC cấp cao đứng đầu danh sách của Nazarick
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Arisu Sakayanagi (坂さか柳やなぎ 有あり栖す, Sakayanagi Arisu) là một trong những lớp trưởng của lớp 2-A.
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe
Mavuika
Mavuika "bó" char Natlan
Nộ của Mavuika không sử dụng năng lượng thông thường mà sẽ được kích hoạt thông qua việc tích lũy điểm "Chiến ý"