Pseudanthias

Pseudanthias
Pseudanthias huchtii
Pseudanthias pleurotaenia
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Perciformes
Họ: Serranidae
Phân họ: Anthiadinae
Chi: Pseudanthias
Bleeker, 1871
Loài điển hình
Anthias pleurotaenia
Bleeker, 1857[1]
Các đồng nghĩa[2]
  • Franzia D.S. Jordan, & W.F. Thompson, 1914
  • Leptanthias Tanaka, 1918
  • Planctanthias Fowler, 1935
  • Rosanthias Tanaka, 1917

Pseudanthias là một chi cá biển đầy màu sắc thuộc phân họ Anthiadinae trong họ Cá mú. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố ở Ấn Độ DươngThái Bình Dương.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ pseudanthias được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: pseudḗs (ψευδής; "sai trái, giả mạo") và anthías (ἀνθίας; Anthias, chi điển hình của phân họ Anthiinae trong họ Cá mú), hàm ý có lẽ đề cập đến phân loại trước đây của loài điển hình P. pleurotaenia nằm ở chi Anthias, cũng như mối quan hệ gần giữa hai chi này.[3]

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2022, một số loài trong chi Pseudanthias được tái phân loại vào các chi Mirolabrichthys, PyronotanthiasNemanthias (trước đây là chi đơn loài), trong đó Mirolabrichthys trước đây có thời kỳ chỉ được coi là phân chi của Pseudanthias, còn Pyronotanthias là chi mới được thiết lập.[4][5]

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Nghiên cứu của Gill et al. (2021) gợi ý rằng Pseudanthias nghĩa rộng là đa ngành, với 3 loài Tosana tạo thành nhóm có quan hệ chị em với nhánh chứa P. paralourgus, P. elongatus và loài điển hình của chi PseudanthiasP. pleurotaenia. Phân tích phát sinh chủng loài sơ bộ của các tác giả gợi ý rằng Pseudanthias cũng bao gồm cả Nemanthias, Luzonichthys, Tosanoides, OdontanthiasSerranocirrhitus.[6]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến hiện tại, trừ đi 17 loài được chuyển đi theo nghiên cứu của Gill (2022)[4] thì có khoảng 50-51 loài được công nhận trong chi Pseudanthias, bao gồm:[7]

P. squamipinnis
Pseudanthias bartlettorum
Pseudanthias bimaculatus
Pseudanthias dispar swimming in captivity
Pseudanthias huchtii
Pseudanthias marcia
Pseudanthias squamipinnis
Pseudanthias taeniatus
Pseudanthias tuka

Chuyển đi

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài chuyển đi theo nghiên cứu của Gill (2022) bao gồm:[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). “Pseudanthias”. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2020.
  2. ^ Eschmeyer W. N.; R. Fricke; R. van der Laan (biên tập). “Anthiadinae genera”. Catalog of Fishes. California Academy of Sciences. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ Christopher Scharpf (2022). “Order Perciformes: Suborder Serranoidei: Family Serranidae (part 1)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2022.
  4. ^ a b c Gill, Anthony C. (2022). “Revised definitions of the anthiadine fish genera Mirolabrichthys Herre and Nemanthias Smith, with description of a new genus (Teleostei: Serranidae)”. Zootaxa. 5092 (1): 41–66. doi:10.11646/zootaxa.5092.1.2. ISSN 1175-5334. PMID 35391222.
  5. ^ Gay, Jeremy (20 tháng 1 năm 2022). “Pyronotanthias, Nemanthias and Mirolabrichthys help to Sort Out the 'Classic' Anthias Species”. Reef Builders. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  6. ^ a b Anthony C. Gill, John J. Pogonoski, Jeffrey W. Johnson & Yi-Kai Tea, 2021. Three new species of Australian anthiadine fishes, with comments on the monophyly of Pseudanthias Bleeker (Teleostei: Serranidae). Zootaxa 4996(1) doi:10.11646/zootaxa.4996.1.2.
  7. ^ Pseudanthias trong FishBase. Tra cứu 21-7-2022.
  8. ^ Gill, Anthony C.; Anderson, William D. Jr; Williams, Jeffrey T. (2019). Anthias albofasciatus Fowler and Bean, 1930, a junior synonym of Tosana niwae Smith and Pope, 1906 (Teleostei: Serranidae: Anthiadinae)”. Zootaxa. 4614 (3): 566. doi:10.11646/zootaxa.4614.3.8. ISSN 1175-5334.
  9. ^ Shepherd B., Pinheiro H. T., Phelps T. A. Y., Pérez-Matus A., Rocha L. A. (2021) Pseudanthias hangapiko, a new anthiadine serranid (Teleostei, Serranidae, Anthiadinae) from Rapa Nui (Easter Island). ZooKeys 1054: 1-13. doi:10.3897/zookeys.1054.64508.
  10. ^ Williams, J.T., Delrieu-Trottin, E. & Planes, S. (2013): Two new fish species of the subfamily Anthiinae (Perciformes, Serranidae) from the Marquesas. Zootaxa, 3647 (1): 167–180.
  11. ^ Akhilesh K. V., T. G. Kishore, M. Muktha, M. W. Lisher, G. P. Ambarish & C. Anulekshmi, 2020. Pseudanthias vizagensis, a junior synonym of Pseudanthias pillai Heemstra & Akhilesh, 2012 (Perciformes: Serranidae). Zootaxa 4890(1): 135-147. doi:10.11646/zootaxa.4890.1.9.
  12. ^ Victor, Benjamin C., Teitelbaum, Antoine, & Randall, John E. (2020). Pseudanthias timanoa, a new fairy basslet from New Caledonia, South Pacific (Teleostei: Serranidae: Anthiadinae). Journal of the Ocean Science Foundation, 36: 6–15. doi:10.5281/zenodo.4050419
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một số về cuộc chiến tại cổ quốc Genshin Impact
Một số về cuộc chiến tại cổ quốc Genshin Impact
Vào 500 năm trước, nhà giả kim học thiên tài biệt danh "Gold" đã mất kiểm soát bởi tham vọng
Giới thiệu chút xíu về Yao Yao - Genshin Impact
Giới thiệu chút xíu về Yao Yao - Genshin Impact
Yaoyao hiện tại là trợ lý của Ganyu, được một người quen của Ganyu trong Tổng Vụ nhờ giúp đỡ chăm sóc
Kết thúc truyện Sơ Thần, là em cố ý quên anh
Kết thúc truyện Sơ Thần, là em cố ý quên anh
Đây là kết thúc trong truyện nhoa mọi người
Rối loạn nhân cách ái kỷ - có nên được giảm nhẹ tội trong pháp lý?
Rối loạn nhân cách ái kỷ - có nên được giảm nhẹ tội trong pháp lý?
Dành cho ai thắc mắc thuật ngữ ái kỷ. Từ này là từ mượn của Hán Việt, trong đó: ái - yêu, kỷ - tự bản thân mình