Montanoa josei | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Asterales |
Họ (familia) | Asteraceae |
Phân họ (subfamilia) | Asteroideae |
Tông (tribus) | Heliantheae |
Phân tông (subtribus) | Montanoinae |
Chi (genus) | Montanoa |
Loài (species) | M. josei |
Danh pháp hai phần | |
Montanoa josei V.A.Funk, 1982[1] |
Montanoa josei là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Vicki Ann Funk mô tả khoa học đầu tiên năm 1982.[1][2]
Mẫu định danh: J. Cuatrecasas & R. Romero Castaneda 24768, thu thập ngày 10-10-1959 trong khu vực đồng và rừng ở cao độ 2.400-2.650 m, Cancurua, vùng lõm sông Donachui, sườn dốc đông nam Sierra Nevada de Santa Marta, Magdalena, miền bắc Colombia. Holotype lưu giữ tại Viện Smithsonian (US), các isotype lưu giữ tại Đại học Quốc gia Colombia (COL) và Vườn thực vật New York (NY).[1]
Tính từ định danh josei là để vinh danh nhà thực vật học người Tây Ban Nha, chuyên gia nghiên cứu thực vật lãnh nguyên núi cao Nam Mỹ là José Cuatrecasas (1903-1996), người đã thu thập mẫu định danh.[1]
Loài bản địa miền bắc Colombia (Magdalena).[3]