Montanoa

Montanoa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Phân họ (subfamilia)Asteroideae
Tông (tribus)Heliantheae
Phân tông (subtribus)Montanoinae
H.Rob., 1978[1]
Chi (genus)Montanoa
Cerv., 1825[2]
Loài điển hình
Montanoa tomentosa
Cerv., 1825[2]
Các loài
29. Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Eriocarpha Cass., 1829
  • Eriocoma Kunth, 1818 nom. illeg. không Nutt., 1818
  • Montagnaea DC., 1836 orth. var.
  • Priestleya DC., 1836 nom. inval.
  • Uhdea Kunth, 1847

Montanoa là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae).[3]

Lịch sử phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Quyển 4 sách Nova Genera et Species Plantarum in khổ đôi (folio) công bố tại Paris ngày 26 tháng 10 năm 1818. Tại trang 210-211 và tab.396, Carl Sigismund Kunth công bố chi Eriocoma với loài Eriocoma floribunda thuộc họ Asteraceae.[4][5][6]

Tuy nhiên, vào ngày 27 tháng 5 năm 1818 thì Thomas Nuttall đã công bố chi Eriocoma với loài Eriocoma cuspidata trong The Genera of North American Plants,[7][8] thuộc họ Poaceae. Do đó, Eriocoma của Kunth là đồng danh muộn và vì thế nó là danh pháp không hợp lệ (nom. illeg.).

Năm 1825, Vicente Cervantes công bố chi Montanoa với loài duy nhất được ông mô tả là Montanoa tomentosa.[2]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên chi đặt theo tên của Luis Josė Montaña (1755-1820), bác sĩ-giáo sư hàng đầu Mexico vào thời gian đó.[2][9][10]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Montanoa hiện nay được công nhận gồm 29 loài:[11]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Harold Ernest Robinson, 1978. Studies in the Heliantheae (Asteraceae). XIV. Validation of subtribes: Montanoinae. Phytologia 41(1): 42.
  2. ^ a b c d Vicente Cervantes, 1825. Montanoa. Novorum Vegetabilium Descriptiones 2: 11.
  3. ^ The Plant List (2010). Montanoa. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2013.
  4. ^ Carl Sigismund Kunth, 1818. Eriocoma. Nova Genera et Species Plantarum 4(17): 210.
  5. ^ Carl Sigismund Kunth, 1818. Eriocoma floribunda. Nova Genera et Species Plantarum 4(17): 211.
  6. ^ Carl Sigismund Kunth, 1818. Eriocoma floribunda. Nova Genera et Species Plantarum 4(17): tab. 396.
  7. ^ Thomas Nuttall, 1818. Eriocoma. The Genera of North American Plants 1: 40.
  8. ^ Thomas Nuttall, 1818. Eriocoma cuspidata. The Genera of North American Plants 1: 40-41.
  9. ^ Archibald William Smith, 1997. A Gardener's Handbook of Plant Names: Their Meanings and Origins, tr. 239, tại Google Books
  10. ^ Luis Jose Montaña Lưu trữ 2023-07-12 tại Wayback Machine trong Neglected science.
  11. ^ Montanoa trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 10-7-2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một chút về Sayu - Genshin Impact
Một chút về Sayu - Genshin Impact
Sayu là một ninja bé nhỏ thuộc Shuumatsuban – một tổ chức bí mật dưới sự chỉ huy của Hiệp Hội Yashiro
Một vài thông tin về Joy Boy  - One Piece
Một vài thông tin về Joy Boy - One Piece
Ông chính là người đã để lại một báu vật tại hòn đảo cuối cùng của Grand Line, sau này báu vật ấy được gọi là One Piece, và hòn đảo đó được Roger đặt tên Laugh Tale
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Kanroji Mitsuri「甘露寺 蜜璃 Kanroji Mitsuri」là Luyến Trụ của Sát Quỷ Đội.
Thượng Tam Akaza bi kịch của một con người
Thượng Tam Akaza bi kịch của một con người
Trong ký ức mơ hồ của hắn, chàng trai tên Hakuji chỉ là một kẻ yếu đuối đến thảm hại, chẳng thể làm được gì để cứu lấy những gì hắn yêu quí