Montastraea cavernosa

Montastraea cavernosa
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Cnidaria
Lớp (class)Anthozoa
Phân lớp (subclass)Hexacorallia
Bộ (ordo)Scleractinia
Họ (familia)Faviidae
Chi (genus)Montastraea
Loài (species)M. cavernosa
Danh pháp hai phần
Montastraea cavernosa
Linnaeus, 1766
Danh pháp đồng nghĩa
  • Montastrea Vaughan & Wells, 1943

Montastraea cavernosa là một loài san hô trong họ Faviidae.[2][3] Chúng thường được tìm thấy trong vùng biển Caribbean. Nó hình thành những tảng lớn và đôi khi phát triển thành tấm. Polyp của nó có kích thước của một ngón tay cái của con người và hoàn toàn mở rộng vào ban đêm. Chúng tạo thành quần thể ở các tảng hình mái vòm lớn có đường kính hơn 1,5 mét ở vùng biển độ sâu nông và trung bình. Trong vùng nước sâu hơn, san hô này được quan sát thấy phát triển thành hình tấm. Nó được tìm thấy trong suốt hầu hết các môi trường rạn san hô, và chủ yếu là san hô ở độ sâu 12,2-30,5 m.

Loài san hô này đôi khi có màu đỏ huỳnh quang hoặc màu da cam vào ban ngày, và gần đây người ta cho rằng màu sắc này là do phycoerythrin, một protein từ cyanobacteria.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ {{IUCN 2012. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. <www.iucnredlist.org>. Downloaded on ngày 30 tháng 10 năm 2012}}
  2. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  3. ^ URMO: UNESCO-IOC Register of Marine Organisms. Land J. van der (ed), 2008-11-18

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Montastraea cavernosa tại Wikispecies
  • Sprung,Julian y Delbeek, J.Charles (1997). The Reef Aquarium. Ricordea Publishing.
  • Debelius, Helmut y Baensch, Hans A. (1998-2006.). Atlas Marino. Mergus.
  • Borneman, Eric H. (2001-2009). Aquarium corals: selection, husbandry and natural history. Microcosm. T.F.H.
  • Gosliner, Behrens & Williams. (1996) Coral Reef Animals of the Indo-Pacific. Sea Challengers Publishers.
  • Veron, J.E.N. (1986) Corals of Australia and the Indo-Pacific. Australian Institute of Marine Science.
  • AIMS: Instituto Australiano de Ciencia Marina. Fichas corales


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
BPD là một loại rối loạn nhân cách về cảm xúc và hành vi mà ở đó, chủ thể có sự cực đoan về cảm xúc, thường xuyên sợ hãi với những nỗi sợ của sự cô đơn, phản bội
Decarabian có thực sự là bạo chúa - Venti là kẻ phản động
Decarabian có thực sự là bạo chúa - Venti là kẻ phản động
Bài viết này viết theo quan điểm của mình ở góc độ của Decarabian, mục đích mọi người có thể hiểu/tranh luận về góc nhìn toàn cảnh hơn
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
Steins;Gate nằm trong series Sci-fi của Nitroplus với chủ đề du hành thời gian. Sau sự thành công vang dội ở cả mặt Visual Novel và anime
Wanderer: A Glimpse into the Enigmatic Explorers of Genshin Impact
Wanderer: A Glimpse into the Enigmatic Explorers of Genshin Impact
The Wanderer from Inazuma is now a playable character, after 2 years of being introduced as Scaramouche