Montatheris hindii

Montatheris hindii
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Squamata
Phân bộ: Serpentes
Họ: Viperidae
Phân họ: Viperinae
Chi: Montatheris
Broadley, 1996
Loài:
M. hindii
Danh pháp hai phần
Montatheris hindii
(Boulenger, 1910)
Các đồng nghĩa
Cấp chi

Cấp loài
  • Vipera hindii
    Boulenger, 1910
  • V[ipera]. hindei
    Schwarz, 1936
  • Hindius hindii
    — A.F.T. Reuss, 1939
    (nomen nudum)
  • Bitis hindii
    Kramer, 1961
  • Atheris hindii
    Marx & Rabb, 1965
  • Montatheris hindii
    — Broadley, 1996[1]

Montatheris hindii là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1910.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T (1999). Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, Volume 1. Washington, District of Columbia: Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  2. ^ Montatheris hindii. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Andrén C (1976). "The reptile fauna in the lower alpine zone of Aberdare Mountains and Mt. Kenya". British Journal of Herpetology 5 (7): 566-575.
  • Boulenger GA (1910). "Descriptions of Four new African Snakes in the British Museum". Ann. Mag. Nat. Hist., Eighth Series 5: 512-513. (Vipera hindii, new species, p. 513).
  • Broadley DG (1996). "A review of the tribe Atherini (Serpentes: Viperidae), with the descriptions of two new genera". African Journal of Herpetology 45 (2): 40-48. (Montatheris, new genus).
  • Loveridge A (1957). "Check List of the Reptiles and Amphibians of East Africa (Uganda ; Kenya ; Tanganyika ; Zanzibar)". Bull. Mus. Comp. Zool., Harvard College 117 (2): 151-362. (Vipera hindii, pp. 300–301).
  • Marx H, Rabb GB (1965). "Relationships and Zoogeography of the Viperine Snakes (Family Viperidae)". Field Zoology 44 (21): 161-206.
  • Montatheris hindii tại Reptarium.cz Cơ sở dữ liệu lớp Bò sát. Truy cập 9 September 2007.



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một support với nhiều tiềm năng và liên tục được buff, Xilonen đã thu hút nhiều chú ý từ những ngày đầu beta
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Bộ phim kể về Yutaro - nhân vật chính, một cậu học sinh cấp 3 "học giỏi, chơi giỏi" nhưng tất cả những điều đó chỉ khiến cậu ta càng thêm trống rỗng và cảm thấy cuộc sống thật nhàm chán và vô vị
Ghi chép về Arlecchino - Quan Chấp Hành thứ tư của Fatui
Ghi chép về Arlecchino - Quan Chấp Hành thứ tư của Fatui
Bí Mật Sắc Bén Hơn Đao Kiếm, Nguy Hiểm Thường Bắt Nguồn Từ Sự Tò Mò Thông Thường | Ghi Chép Về Arlecchino
Giới thiệu anime Golden Time
Giới thiệu anime Golden Time
Golden Time kể về những cuộc tình giữa những chàng trai và cô gái tại trường luật Tokyo