Mothership

Mothership
Album tuyển tập của Led Zeppelin
Phát hành12 tháng 11 năm 2007 (2007-11-12) (2 CD & 2 CD+DVD)
26 tháng 8 năm 2008 (2008-08-26) (4 đĩa than LP)
Thu âmTháng 10 năm 1968 – tháng 12 năm 1978
Thể loạiHard rock, heavy metal, blues rock, folk rock
Thời lượng136:18
Hãng đĩaAtlantic, Swan Song, Rhino
Sản xuấtJimmy Page
Tổng hợpJohn Paul Jones, Jimmy Page và Robert Plant
Thứ tự album của Led Zeppelin
How the West Was Won
(2003)
Mothership
(2007)
Led Zeppelin Definitive Collection
(2008)
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AllMusic link
Blender link
IGN9.6/10 link
Mojo
(tháng 12 năm 2007)
NME link
Planet Sound
Q
(tháng 11 năm 2007)
The Times link
Uncut link

Mothershipalbum tuyển tập[1] của ban nhạc rock người Anh Led Zeppelin, do Atlantic Records and Rhino Entertainment phát hành ngày 12 tháng 11 tại Anh và 13 tháng 11 năm 2007 tại Mỹ. Album được ra mắt cùng lúc với việc ban nhạc cho bán toàn bộ danh sách đĩa nhạc theo định dạng kỹ thuật số và trên hệ thống của iTunes Store[2]. Phần bìa album do nghệ sĩ Shepard Fairey thiết kế từ hình ảnh khách sạn Beresford, thành phố Glasgow, Scotland.

Tất cả các ca khúc được lựa chọn và sắp xếp từ 8 album phòng thu bởi 3 thành viên còn sống của Led Zeppelin là Robert Plant, Jimmy PageJohn Paul Jones. Ngoài ấn bản phổ thông bao gồm 2 CD, ban nhạc còn cho phát hành các ấn bản Deluxe và Collector bao gồm nhiều ca khúc thu âm trực tiếp trích từ Led Zeppelin DVD (2003). Phiên bản đĩa than được ra mắt sau đó vào ngày 26 tháng 8 năm 2008[3]. Album sau đó được chỉnh âm và tái phát hành vào ngày 6 tháng 11 năm 2015[4].

Danh sách ca khúc

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa 1
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Good Times Bad Times" (từ Led Zeppelin, 1969)John Bonham, John Paul JonesJimmy Page2:48
2."Communication Breakdown" (từ Led Zeppelin)Bonham, Jones và Page2:29
3."Dazed and Confused" (từ Led Zeppelin)Page (phỏng theo Jake Holmes)6:28
4."Babe I'm Gonna Leave You" (từ Led Zeppelin)Anne Bredon, Page và Robert Plant6:42
5."Whole Lotta Love" (từ Led Zeppelin II, 1969)Bonham, Willie Dixon, Jones, Page và Plant5:33
6."Ramble On" (từ Led Zeppelin II)Page và Plant4:28
7."Heartbreaker" (từ Led Zeppelin II)Bonham, Jones, Page và Plant4:16
8."Immigrant Song" (từ Led Zeppelin III, 1970)Page và Plant2:27
9."Since I've Been Loving You" (từ Led Zeppelin III)Jones, Page và Plant7:24
10."Rock and Roll" (từ Led Zeppelin IV, 1971)Bonham, Jones, Page và Plant3:41
11."Black Dog" (từ Led Zeppelin IV)Jones, Page và Plant4:55
12."When the Levee Breaks" (từ Led Zeppelin IV)Bonham, Jones, Memphis Minnie, Page và Plant7:10
13."Stairway to Heaven" (từ Led Zeppelin IV)Page và Plant8:02
Tổng thời lượng:66:28
Đĩa 2
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."The Song Remains the Same" (từ Houses of the Holy, 1973)Page và Plant5:32
2."Over the Hills and Far Away" (từ Houses of the Holy)Page và Plant4:49
3."D'yer Mak'er" (từ Houses of the Holy)Bonham, Jones, Page và Plant4:24
4."No Quarter" (từ Houses of the Holy)Jones, Page và Plant7:00
5."Trampled Under Foot" (từ Physical Graffiti, 1975)Jones, Page và Plant5:36
6."Houses of the Holy" (từ Physical Graffiti)Page và Plant4:04
7."Kashmir" (từ Physical Graffiti)Bonham, Page và Plant8:35
8."Nobody's Fault but Mine" (từ Presence, 1976)Page và Plant6:30
9."Achilles Last Stand" (từ Presence)Page và Plant10:23
10."In the Evening" (từ In Through the Out Door, 1979)Jones, Page và Plant6:51
11."All My Love" (từ In Through the Out Door)Jones và Plant5:54
Tổng thời lượng:69:50
Đĩa 3 – trích từ Led Zeppelin DVD (20/39 ca khúc)
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."We're Gonna Groove" (từ Royal Albert Hall, ngày 9 tháng 1 năm 1970)James A. Bethea và Ben E. King3:14
2."I Can't Quit You Baby" (từ Royal Albert Hall, 9 tháng 1 năm 1970, biên tập và được ghi "I Can't Quit You Babe" trong ấn bản DVD)Dixon6:55
3."Dazed and Confused (Beginning Part)" (từ Royal Albert Hall, ngày 9 tháng 1 năm 1970)Page (inspired by Jake Holmes)5:22
4."White Summer (Beginning Part)" (từ Royal Albert Hall, ngày 9 tháng 1 năm 1970)Page3:46
5."What Is and What Should Never Be" (từ Royal Albert Hall, ngày 9 tháng 1 năm 1970)Page and Plant4:26
6."Moby Dick (Ending Part)" (từ Royal Albert Hall, ngày 9 tháng 1 năm 1970)Bonham, Jones và Page3:29
7."Whole Lotta Love" (từ Royal Albert Hall, ngày 9 tháng 1 năm 1970)Bonham, Jones, Page và Plant6:19
8."Communication Breakdown" (từ Royal Albert Hall, ngày 9 tháng 1 năm 1970)Bonham, Jones và Page5:44
9."Bring It On Home/Bring It On Back" (từ Royal Albert Hall, ngày 9 tháng 1 năm 1970)Page và Plant7:46
10."Immigrant Song" (từ Sydney Showground, 27 tháng 2 năm 1972)Page và Plant4:06
11."Black Dog" (từ Madison Square Garden, 28 tháng 7 năm 1973)Jones, Page và Plant5:31
12."Misty Mountain Hop" (từ Madison Square Garden, 27-28 tháng 7 năm 1973)Jones, Page và Plant4:52
13."The Ocean" (từ Madison Square Garden, 27 và 29 tháng 7 năm 1973)Bonham, Jones, Page và Plant4:37
14."Going to California" (từ Earls Court, 25 tháng 5 năm 1975)Page và Plant5:02
15."In My Time of Dying" (từ Earls Court, 25 tháng 5 năm 1975)Bonham, Jones, Page và Plant11:19
16."Stairway to Heaven" (từ Earls Court, 25 tháng 5 năm 1975)Page và Plant10:46
17."Rock and Roll" (từ Knebworth, ngày 4 tháng 8 năm 1979)Bonham, Jones, Page và Plant3:55
18."Nobody's Fault but Mine" (từ Knebworth, ngày 4 tháng 8 năm 1979)Page và Plant5:47
19."Kashmir" (từ Knebworth, ngày 4 tháng 8 năm 1979)Bonham, Page và Plant8:58
20."Whole Lotta Love" (từ Knebworth, ngày 4 tháng 8 năm 1979)Bonham, Jones, Page và Plant8:40

Đĩa than LP

[sửa | sửa mã nguồn]
Mặt A
STTNhan đềAlbum gốcThời lượng
1."Good Times Bad Times"Led Zeppelin2:48
2."Communication Breakdown"Led Zeppelin2:30
3."Dazed and Confused"Led Zeppelin6:27
4."Babe I'm Gonna Leave You"Led Zeppelin6:42
Mặt B
STTNhan đềAlbum gốcThời lượng
1."Whole Lotta Love"Led Zeppelin II5:34
2."Ramble On"Led Zeppelin II4:24
3."Heartbreaker"Led Zeppelin II4:14
4."Immigrant Song"Led Zeppelin III2:27
Mặt C
STTNhan đềAlbum gốcThời lượng
1."Since I've Been Loving You"Led Zeppelin III7:24
2."Rock and Roll"Led Zeppelin IV3:41
3."Black Dog"Led Zeppelin IV4:58
Mặt D
STTNhan đềAlbum gốcThời lượng
1."When the Levee Breaks"Led Zeppelin IV7:10
2."Stairway to Heaven"Led Zeppelin IV8:02
3."The Song Remains the Same"Houses of the Holy5:31
Mặt E
STTNhan đềAlbum gốcThời lượng
1."Over the Hills and Far Away"Houses of the Holy4:50
2."D'yer Mak'er"Houses of the Holy4:23
3."No Quarter"Houses of the Holy7:00
Mặt F
STTNhan đềAlbum gốcThời lượng
1."Trampled Under Foot"Physical Graffiti5:36
2."Houses of the Holy"Physical Graffiti4:03
3."Kashmir"Physical Graffiti8:31
Mặt G
STTNhan đềAlbum gốcThời lượng
1."Nobody's Fault but Mine"Presence6:27
2."Achilles Last Stand"Presence10:25
Mặt H
STTNhan đềAlbum gốcThời lượng
1."In The Evening"In Through the Out Door6:51
2."All My Love"In Through the Out Door5:53

Thành phần tham gia sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Led Zeppelin

Nghệ sĩ khác

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng tuần

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2007) Vị trí
cao nhất
French Albums Chart[5] 6
Japanese Albums Chart[6] 7
Swedish Albums Chart[7] 17
Spanish Albums Chart[8] 15
Hungarian MAHASZ Top 40 Albums Chart[9] 40
New Zealand RIANZ Top 50 Albums Chart[10] 1
Italian Albums Chart[11] 9
UK Albums Chart[12] 4
Irish Albums Chart[13] 3
Australian ARIA Top 50 Albums Chart[14] 8
US Billboard 200 Albums Chart[15] 7
US Billboard Comprehensive Albums Chart[16] 7
US Billboard Top Hard Rock Albums Chart[17] 1
Belgian Albums Chart (Walloon)[18] 12
Belgian Albums Chart (Flemish)[19] 15
Norwegian Albums Chart[20] 1
Portuguese Albums Chart[21] 12
Swiss Albums Chart[22] 5
Dutch Albums Chart[23] 15
Canadian Albums Chart[24] 7
Polish Albums Chart[25] 24
Austrian Albums Chart[26] 4
German Albums Chart[27] 4
EU Billboard Top 100 Albums Chart[28] 1
Finnish Albums Chart[29] 10
Bảng xếp hạng (2008) Vị trí
cao nhất
Danish Albums Chart[30] 9
World Albums Chart[31] 3
Argentinian Albums Chart[32] 11
Mexican Albums Chart[33] 38

Bảng xếp hạng cuối năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Vị trí (2008)
Áo 52[34]
Đức 43[35]

Chứng chỉ

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[36] Bạch kim 70.000^
Áo (IFPI Áo)[37] Vàng 10.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[38] Vàng 15.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[39] Vàng 18,716[39]
Pháp (SNEP)[40] Bạch kim 100,000*
Đức (BVMI)[41] 3× Vàng 450.000^
Ý (FIMI)[42] Vàng 40.000*
Nhật Bản (RIAJ)[43] Vàng 100.000^
New Zealand (RMNZ)[44] 3× Bạch kim 45.000^
Ba Lan (ZPAV)[45] Bạch kim 0*
Thụy Sĩ (IFPI)[46] Vàng 15.000^
Anh Quốc (BPI)[47] 3× Bạch kim 900.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[48] 2× Bạch kim 2.000.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Đơn vị Quốc gia Danh hiệu Năm Thứ hạng
Classic Rock UK Top 20 sản phẩm tái bản của năm 2007[49] 2007 2

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Mothership released”. Led Zeppelin. ngày 12 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ Cohen, Johnathan (ngày 23 tháng 10 năm 2007). “iTunes Welcomes Zeppelin With Catalogue Box”. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2007.
  3. ^ “Led Zeppelin - Mothership [Vinyl] - Amazon.com Music”. amazon.com.
  4. ^ “Led Zeppelin / Mothership 4LP vinyl”. superdeluxeedition.com.
  5. ^ “Top 100 Albums - ngày 11 tháng 11 năm 2007”. infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  6. ^ “Top 100 Albums - ngày 11 tháng 11 năm 2007”. Oricon. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  7. ^ “Top 100 Albums - ngày 15 tháng 11 năm 2007”. swedishcharts.com. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  8. ^ “Top 100 Albums - ngày 18 tháng 11 năm 2007”. spanishcharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  9. ^ “Top 40 Albums - ngày 18 tháng 11 năm 2007”. MAHASZ. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.[liên kết hỏng]
  10. ^ “Top 100 Albums - ngày 19 tháng 11 năm 2007”. RIANZ. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  11. ^ “Top 100 Albums - ngày 22 tháng 11 năm 2007”. FIMI. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  12. ^ “Top 100 Albums - ngày 24 tháng 11 năm 2007”. Official Charts Company. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  13. ^ “Top 50 Albums - ngày 25 tháng 11 năm 2007”. IRMA. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  14. ^ “Top 100 Albums - ngày 25 tháng 11 năm 2007”. ARIA. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  15. ^ “Top 200 Albums - ngày 1 tháng 12 năm 2007”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  16. ^ “Comprehensive Albums - ngày 1 tháng 12 năm 2007”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  17. ^ “Top Hard Rock Albums - ngày 1 tháng 12 năm 2007”. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009. [liên kết hỏng]
  18. ^ “Top 100 Albums - ngày 1 tháng 12 năm 2007”. ultratop.be. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  19. ^ “Top 100 Albums - ngày 1 tháng 12 năm 2007”. ultratop.be. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  20. ^ “Top 100 Albums - ngày 2 tháng 12 năm 2007”. norwegiancharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  21. ^ “Top 100 Albums - ngày 2 tháng 12 năm 2007”. portuguesecharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  22. ^ “Top 100 Albums - ngày 9 tháng 12 năm 2007”. hitparade.ch. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  23. ^ “Top 100 Albums - ngày 15 tháng 12 năm 2007”. dutchcharts.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  24. ^ “Top 100 Albums - ngày 16 tháng 12 năm 2007”. CRIA. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  25. ^ “Top 50 Albums - ngày 16 tháng 12 năm 2007”. OLiS. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  26. ^ “Top 100 Albums - ngày 21 tháng 12 năm 2007”. austriancharts.at. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  27. ^ “Top 100 Albums - ngày 24 tháng 12 năm 2007”. musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  28. ^ “Top 100 Albums - ngày 29 tháng 12 năm 2007”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  29. ^ “Top 100 Albums - ngày 31 tháng 12 năm 2007”. finnishcharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  30. ^ “Top 100 Albums - ngày 4 tháng 1 năm 2008”. danishcharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  31. ^ “Top 40 Albums - ngày 12 tháng 1 năm 2008”. acharts.us. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  32. ^ “Top 20 Albums – January 2008”. CAPIF. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  33. ^ “Top 100 Albums - ngày 15 tháng 3 năm 2008”. mexicancharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
  34. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2013.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  35. ^ [1][liên kết hỏng]
  36. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2008 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  37. ^ “Chứng nhận album Áo – Led Zeppelin – Mothership” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  38. ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Led Zeppelin – Mothership” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2007 to obtain certification.
  39. ^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – Led Zeppelin – Mothership” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  40. ^ “Chứng nhận album Pháp – Led Zeppelin – Mothership” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  41. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Led Zeppelin; 'Mothership')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  42. ^ “Chứng nhận album Ý – Led Zeppelin – Mothership” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Mothership" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
  43. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Led Zeppelin – Mothership” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 2007年12月 ở menu thả xuống
  44. ^ MỤC id (chart number) CHO CHỨNG NHẬN NEW ZEALAND.
  45. ^ Lỗi biểu thức: Dư toán tử <=
  46. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Mothership')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  47. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Led Zeppelin – Mothership” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Mothership vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  48. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Led Zeppelin – Mothership” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  49. ^ “Top 20 Reissues of 2007”. rocklistmusic.co.uk. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Các chỉ số chứng khoán thế giới nhà đầu tư cần biết
Các chỉ số chứng khoán thế giới nhà đầu tư cần biết
Khi tham gia đầu tư, ngoại trừ những biến động trong nước thì các chỉ số chứng khoán thế giới cũng là điều mà bạn cần quan tâm
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
Chương bắt đầu với cảnh các Phó Đô Đốc chạy đến để giúp Thánh Saturn, nhưng Saturn ra lệnh cho họ cứ đứng yên đó
Nhân vật Lộng Ngọc - Thiên Hành Cửu Ca
Nhân vật Lộng Ngọc - Thiên Hành Cửu Ca
Nàng, tên gọi Lộng Ngọc, là đệ nhất cầm cơ của Hàn quốc, thanh lệ thoát tục, hoa dung thướt tha, thu thủy gợi tình
Tabula Smaragdina – Giả Kim Thuật Sư Vĩ Đại của Ainz Ooal Gown
Tabula Smaragdina – Giả Kim Thuật Sư Vĩ Đại của Ainz Ooal Gown
Tabula là một thành viên của guild Ainz Ooal Gown và là “cha” của 3 NPC độc đáo nhất nhì Nazarick là 3 chị em Nigredo, Albedo, Rubedo