Muhammad Hargianto

Muhammad Hargianto
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Muhammad Hargianto
Ngày sinh 24 tháng 7, 1996 (28 tuổi)
Nơi sinh Jakarta, Indonesia[1]
Chiều cao 1,68 m (5 ft 6 in)
Vị trí Tiền vệ phòng ngự
Thông tin đội
Đội hiện nay
Bhayangkara FC
Số áo 8
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2014— Bhayangkara 41 (3)
2017–2018 Persija Jakarta (mượn) 16 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011–2012 U-17 Indonesia
2013–2014 U-19 Indonesia
2015– U-23 Indonesia 13 (2)
2017– Indonesia 7 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 00:44, 14 tháng 4 năm 2018 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 00:43, 27 tháng 3 năm 2018 (UTC)

Muhammad Hargianto (sinh ngày 24 tháng 7 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá người Indonesia hiện tại thi đấu cho BayangkaraLiga 1 ở vị trí tiền vệ. Anh cũng là Second Police BrigadierCảnh sát Quốc gia Indonesia.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Persebaya Surabaya ISL

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 11 tháng 11 năm 2014, anh ký bản hợp đồng 4 năm với Persebaya ISL.[2] Anh có màn ra mắt ngày 8 tháng 4 năm 2015 đá chính, kết thúc 1–1 trước Pusamania Borneo trên Sân vận động Gelora Bung Tomo.[3]

Bhayangkara F.C.

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Indonesia Soccer Championship, Persebaya ISL đổi tên thành Bhayangkara F.C.. Anh có 31 lần ra sân và ghi 3 bàn thắng.

Persija Jakarta

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2017, Hargianto gia nhập Persija Jakarta.[4]

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh có màn ra mắt quốc tế cho đội tuyển quốc gia ngày 21 tháng 3 năm 2017, trước Myanmar.[5]

Bàn thắng U-23 quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu
1. 17 tháng 8 năm 2017 Sân vận động Shah Alam, Shah Alam, Malaysia  Philippines 2–0 3–0 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 9 tháng 4 năm 2015.
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Piala Indonesia Châu Á Khác Tổng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Persebaya ISL 2015 Indonesia Super League 5 0 0 0 5 0
Tổng 5 0 0 0 5 0
Tổng cộng sự nghiệp 5 0 0 0 5 0

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
U-19 Indonesia

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Profil Muhammad Hargianto”. bola.net (bằng tiếng Indonesia). Truy cập 9 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ “Tujuh Pemain Timnas U-19 Dikontrak Persebaya 4 Tahun” (bằng tiếng Indonesia). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2014. Truy cập 28 tháng 11 năm 2014.
  3. ^ Afroni, Donny. “Laporan Pertandingan: Persebaya Surabaya 1-1 Pusamania Borneo FC”. goal.com (bằng tiếng Indonesia). Truy cập 8 tháng 4 năm 2015.
  4. ^ “Persija resmi rekrut Muhammad Hargianto”. CNN Indonesia (bằng tiếng Indonesia). Truy cập 26 tháng 3 năm 2017.
  5. ^ http://www.pikiran-rakyat.com/olah-raga/2017/03/21/susunan-pemain-timnas-indonesia-u-23-vs-myanmar-396848

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Persija Jakarta squad

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan