Musa alinsanaya

Musa × alinsanaya
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Musaceae
Chi (genus)Musa
Loài (species)M. alinsanaya
Danh pháp hai phần
Musa × alinsanaya
R.V.Valmayor[1][2]

Musa alinsanaya là một loài thực vật có hoa trong họ Musaceae. Loài này được R.V.Valmayor mô tả khoa học đầu tiên năm 2004.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Plant Name Details for Musa alinsanaya. IPNI. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2010. The original description is in R. V. Valmayor et al., The Philippine Agricultural Scientist 87:117. 2004. The holotype is catalogued at the Herbarium, and the Musa Germplasm Bank of Leyte State University.
  2. ^ GRIN (18 tháng 11 năm 2009). Musa alinsanaya information from NPGS/GRIN”. Taxonomy for Plants. National Germplasm Resources Laboratory, Beltsville, Maryland: USDA, ARS, National Genetic Resources Program. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2010.
  3. ^ The Plant List (2010). Musa alinsanaya. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Koi to Yobu ni wa Kimochi Warui Vietsub
Koi to Yobu ni wa Kimochi Warui Vietsub
Phim bắt đầu từ cuộc gặp gỡ định mệnh giữa chàng nhân viên Amakusa Ryou sống buông thả
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Chitanda Eru (千反田 える, Chitanda Eru) là nhân vật nữ chính của Hyouka. Cô là học sinh lớp 1 - A của trường cao trung Kamiyama.
Tổ chức Blue Roses trong Overlord
Tổ chức Blue Roses trong Overlord
Blue Roses (蒼 の 薔薇) là một nhóm thám hiểm được xếp hạng adamantite toàn nữ. Họ là một trong hai đội thám hiểm adamantite duy nhất của Vương quốc Re-Esfying.
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Tết là lúc mọi người có những khoảng thời gian quý giá quây quần bên gia đình và cùng nhau tìm lại những giá trị lâu đời của dân tộc