Myosoricinae

Chuột chù (răng trắng) châu Phi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Eulipotyphla
Họ (familia)Soricidae
Phân họ (subfamilia)Myosoricinae
Kretzoi, 1965
Chi

Chuột chù châu Phi hay chuột chù răng trắng châu Phi (Danh pháp khoa học: Myosoricinae) là một phân họ của họ Chuột chù (Soricidae). Như vậy, chúng tạo thành một trong ba loài chuột chù chính trong họ, hai dạng phân loài còn lại là chuột chù răng đỏ (Soricinae) và chuột chù răng trắng (Crocidurinae).

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng là những loài duy nhất trong số phân họ này được tìm thấy ở phía nam sa mạc Sahara, và do đó chúng đã được mô tả bằng tiếng Anh như những con chuột chù châu Phi (African shrews), nhưng thực tế cũng có nhiều loài chuột chù ở châu Phi và do đó thuật ngữ này thường được sử dụng rộng rãi hơn cho chuột chù có nguồn gốc từ Châu Phi nói chung.(Một thuật ngữ bản địa khác là những con chuột răng trắng châu Phi, mặc dù điều này kéo dài cùng một sự nhầm lẫn). Theo Furió thì nhóm chuột chù này nên được công nhận với trạng thái là một Tông thì hay hơn do những di chỉ được tìm thấy có liên quan đến phân họ nguyên thủy là Crocidosoricinae[1][2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân họ có ba chi và 20 loài.

  • Phân họ Myosoricinae
    • Chi Congosorex - Chuột chù Congo
      • C. phillipsorum
      • C. polli
      • C. verheyeni
    • Chi Myosorex - Chuột chù rừng
      • M. babaulti
      • M. blarina
      • M. cafer
      • M. eisentrauti
      • M. geata
      • M. gnoskei
      • M. kihaulei
      • M. longicaudatus
      • M. okuensis
      • M. rumpii
      • M. schalleri
      • M. sclateri
      • M. tenuis
      • M. varius
      • M. zinki
    • Chi Surdisorex - Chuột chù chũi châu Phi

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Reumer, 1987[cần chú thích đầy đủ]
  2. ^ Furió, M.; Santos-Cubedo, A.; Minwer-Barakat, R.; Agustí, J. 2007. Evolutionary history of the African soricid Myosorex (Insectivora, Mammalia) out of Africa. J. Vert. Paleont. 27(4):1018-1032.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của người trầm cảm có gì khác so với người khỏe mạnh không?
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Rien (Từ điển, Bính âm: Lián), còn được gọi là biệt danh Fugen Jōtei (Từ điển, Nghĩa đen: Shangdi Samantabhadra), là một Sennin cấp Tensen, người từng là người cai trị thực sự của Kotaku, tổ tiên của Tensens, và là người lãnh đạo của Lord Tensen.
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Luka được mô tả là một chàng trai đầy nhiệt huyết, cùng trang phục và mái tóc đỏ, 1 bên là cánh tay máy
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
Makoto, một thanh niên đã crush Ai- cô bạn thời thơ ấu của mình tận 10 năm trời, bám theo cô lên tận đại học mà vẫn chưa có cơ hội tỏ tình