Bộ Eulipotyphla (nghĩa là "thực sự mập và mù"[1]) là một bộ động vật có vú được đề xuất bằng các phương pháp tái tạo phân tử, và bao gồm các thành viên nhánh Laurasiatheria của bộ đa hình ngày nay không còn hợp lệ (Lipotyphla), nhưng không phải là các thành viên nhánh Afrotheria (tenrec và chuột chũi vàng, hiện thuộc bộ riêng của chúng, Afrosoricida).
Các phân nhóm cơ sở trên và dưới trong bảng lần lượt là các phân bộ Solenodonota và Erinaceota, theo thứ tự.[5] Hai nhánh này được ước tính đã tách ra ~ 72-74 triệu năm trước.[5][6][7] Họ Nesophontidae và Solenodontidae được cho là đã tách ra khoảng 57 triệu năm trước đây.[5] Thời gian tách ra của các loài họ Talpidae so với họ Soricidae cộng với họ Erinaceidae, và cho họ Soricidae so với họ Erinaceidae, đã được ước tính là vào khoảng 69 triệu năm và 64 triệu năm theo thứ tự.[8]
^Hassan, Mo (ngày 11 tháng 10 năm 2009). "British Wildlife: N". The Disillusioned Taxonomist blog. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2015.
^Douady, C. J.; Chatelier, P. I.; Madsen, O.; de Jong, W. W.; Catzeflis, F.; Springer, M. S.; Stanhope, M. J. (tháng 10 năm 2002). "Molecular phylogenetic evidence confirming the Eulipotyphla concept and in support of hedgehogs as the sister group to shrews". Molecular Phylogenetics and Evolution. Quyển 25 số 1. tr. 200–209. doi:10.1016/S1055-7903(02)00232-4.
^ abRoca, A. L.; Bar-Gal, G. K.; Eizirik, E.; Helgen, K. M.; Maria, R.; Springer, M. S.; O'Brien, S. J.; Murphy, W. J. (ngày 10 tháng 6 năm 2004). "Mesozoic origin for West Indian insectivores". Nature. Quyển 429 số 6992. tr. 649–651. Bibcode:2004Natur.429..649R. doi:10.1038/nature02597. PMID15190349.
^Bininda-Emonds, O. R. P.; Cardillo, M.; Jones, K. E.; MacPhee, R. D. E.; Beck, R. M. D.; Grenyer, R.; Price, S. A.; Vos, R. A.; Gittleman, J. L.; Purvis, A. (ngày 29 tháng 3 năm 2007). "The delayed rise of present-day mammals". Nature. Quyển 446 số 7135. tr. 507–512. Bibcode:2007Natur.446..507B. doi:10.1038/nature05634. PMID17392779.
^ abcdBrace, S.; Thomas, J. A.; Dalén, L.; Burger, J.; MacPhee, R. D. E.; Barnes, I.; Turvey, S. T. (2016). "Evolutionary History of the Nesophontidae, the Last Unplaced Recent Mammal Family". Molecular Biology and Evolution. Quyển 33 số 12. tr. 3095–3103. doi:10.1093/molbev/msw186. PMID27624716.
^Grigorev, K.; Kliver, S.; Dobrynin, P.; Komissarov, A.; Wolfsberger, W.; Krasheninnikova, K.; Afanador-Hernández, Y. M.; Brandt, A. L.; Paulino, L. A.; Carreras, R.; Rodríguez, L. E.; Núñez, A.; Brandt, J. R.; Silva, F.; Hernández-Martich, J. D.; Majeske, A. J.; Antunes, A.; Roca, A. L.; O'Brien, S. J.; Martínez-Cruzado, J. C.; Oleksyk, T. K. (2018). "Innovative assembly strategy contributes to understanding the evolution and conservation genetics of the endangered Solenodon paradoxus from the island of Hispaniola". GigaScience. Quyển 7 số 6. doi:10.1093/gigascience/giy025. PMC6009670.
^Springer, M. S.; Murphy, W. J.; Roca, A. L. (2018). "Appropriate fossil calibrations and tree constraints uphold the Mesozoic divergence of solenodons from other extant mammals". Molecular Phylogenetics and Evolution. Quyển 121. tr. 158–165. doi:10.1016/j.ympev.2018.01.007.
Qua chương 1080 thì ta biết thêm được về SWORD, về cơ bản thì họ là đội biệt kích đặc biệt gồm những Hải Quân đã từ bỏ Quân Tịch nhưng vẫn hoạt động với vai trò là 1 Hải Quân