Núi Hunter | |
---|---|
Begguya | |
Mt. Hunter from NW (Kahilta Base Camp) | |
Độ cao | 14.573 ft (4.442 m)[1] |
Phần lồi | 4.633 ft (1.412 m)[1] |
Vị trí | |
Location in Alaska | |
Vị trí | Matanuska-Susitna Borough, Alaska, Alaska |
Dãy núi | Dãy núi Alaska |
Tọa độ | 62°57′3″B 151°05′22″T / 62,95083°B 151,08944°T[2] |
Bản đồ địa hình | Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ Talkeetna D-3 |
Leo núi | |
Chinh phục lần đầu | 1954 by Fred Beckey, Heinrich Harrer, Henry Meybohm |
Hành trình dễ nhất | serious snow/ice/rock climb (Grade (climbing)) |
Núi Hunter, hoặc Begguya, là một ngọn núi ở vườn quốc gia Denali ở Alaska. Núi có cự ly khoảng tám dặm (mười ba km) về phía nam của Denali, đỉnh cao nhất ở Bắc Mỹ. "Begguya" có nghĩa là con (của Denali) trong ngôn ngữ Dena'ina. Núi Hunter là đỉnh cao thứ ba trong dãy núi Alaska.
Núi Hunter có một cấu trúc phức tạp: chóp núi có cao nguyên sông băng lớn, thấp, góc thấp, kết nối đỉnh phía Bắc (chính) và đỉnh Nam (13.965 feet / 4257 m).
Từ điển từ Wiktionary | |
Tập tin phương tiện từ Commons | |
Tin tức từ Wikinews | |
Danh ngôn từ Wikiquote | |
Văn kiện từ Wikisource | |
Tủ sách giáo khoa từ Wikibooks | |
Tài nguyên học tập từ Wikiversity |