Nạp Ung 纳雍县 | |
---|---|
— Huyện — | |
![]() | |
![]() Nạp Ung ở Tất Tiết | |
![]() Tất Tiết ở Quý Châu | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Quý Châu |
Địa cấp thị | Tất Tiết |
Huyện lỵ | Yongxi Subdistrict |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 2.452,32 km2 (946,85 mi2) |
Dân số (2016)[1] | |
• Tổng cộng | 1.081.429 |
• Mật độ | 440/km2 (1,100/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã điện thoại | 857 |
Nạp Ung (chữ Hán giản thể: 纳雍县, bính âm Nàyōng Xiàn) là một huyện thuộc địa khu Tất Tiết, tỉnh Quý Châu, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 2448 km2, dân số năm 2002 là 760.000 người. Mã số bưu chính là 553300. Huyện lỵ đóng ở trấn Ung Hi. Về mặt hành chính, huyện này được chia thành 8 trấn (Ung Hi, Tông Lĩnh, Dương Trường, Duy Tân, Long Trường, Lạc Trị, Vương Gia Trại và Bách Hưng), 16 hương và hương dân tộc.
Dữ liệu khí hậu của Nạp Ung, elevation 1.457 m (4.780 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 23.5 (74.3) |
30.1 (86.2) |
34.1 (93.4) |
33.4 (92.1) |
33.9 (93.0) |
33.2 (91.8) |
33.0 (91.4) |
32.6 (90.7) |
32.9 (91.2) |
28.9 (84.0) |
26.9 (80.4) |
22.1 (71.8) |
34.1 (93.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 7.7 (45.9) |
11.1 (52.0) |
15.9 (60.6) |
20.9 (69.6) |
23.4 (74.1) |
24.9 (76.8) |
27.0 (80.6) |
26.9 (80.4) |
23.8 (74.8) |
18.7 (65.7) |
15.2 (59.4) |
9.6 (49.3) |
18.8 (65.8) |
Trung bình ngày °C (°F) | 3.9 (39.0) |
6.4 (43.5) |
10.5 (50.9) |
15.2 (59.4) |
18.3 (64.9) |
20.4 (68.7) |
22.1 (71.8) |
21.5 (70.7) |
18.8 (65.8) |
14.6 (58.3) |
10.6 (51.1) |
5.6 (42.1) |
14.0 (57.2) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 1.6 (34.9) |
3.5 (38.3) |
7.0 (44.6) |
11.4 (52.5) |
14.5 (58.1) |
17.3 (63.1) |
18.8 (65.8) |
18.0 (64.4) |
15.6 (60.1) |
12.1 (53.8) |
7.7 (45.9) |
3.2 (37.8) |
10.9 (51.6) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −7.6 (18.3) |
−4.8 (23.4) |
−4.3 (24.3) |
0.6 (33.1) |
4.8 (40.6) |
9.4 (48.9) |
9.3 (48.7) |
10.8 (51.4) |
6.2 (43.2) |
2.4 (36.3) |
−3.3 (26.1) |
−7.5 (18.5) |
−7.6 (18.3) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 29.8 (1.17) |
21.1 (0.83) |
36.2 (1.43) |
67.2 (2.65) |
139.4 (5.49) |
229.6 (9.04) |
223.3 (8.79) |
154.4 (6.08) |
140.3 (5.52) |
101.3 (3.99) |
34.1 (1.34) |
23.5 (0.93) |
1.200,2 (47.26) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 20.1 | 17.1 | 16.8 | 17.3 | 18.0 | 19.6 | 16.7 | 15.8 | 14.3 | 19.1 | 14.5 | 17.5 | 206.8 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 5.3 | 3.4 | 0.5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.3 | 2.2 | 11.7 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 86 | 82 | 78 | 76 | 76 | 81 | 80 | 80 | 81 | 85 | 83 | 85 | 81 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 56.8 | 75.5 | 108.5 | 134.3 | 132.6 | 105.8 | 158.3 | 167.3 | 128.6 | 78.1 | 90.3 | 63.1 | 1.299,2 |
Phần trăm nắng có thể | 17 | 24 | 29 | 35 | 32 | 26 | 38 | 42 | 35 | 22 | 28 | 19 | 29 |
Nguồn: China Meteorological Administration[2][3] |