UGC 8565, VV 828, Mrk 1479, SBS 1332+518, I Zw 64, KPG 384
NGC 5238 là tên của một thiên hà vô định hình[5] nằm trong chòm sao Lạp Khuyển. Khoảng cách của thiên hà này với chúng ta là khoảng xấp xỉ 4,51 mega parsec[4] với đường kính của nó là khoảng 64,4"[8]. Thi thoảng nó được phân loại là thiên hà lùn xanh[9]. Mặc dù các nhà nghiên cứu cũng như các tác giả của các biên mục cho rằng nó là thành viên của nhóm Messier 101m, nhưng hiện nó được nhiều người tin rằng nó là một thiên hà bị cô lập.[10]
Từ điểm nhìn của Trái Đất, NGC 5238 nghiêng một góc 39 độ[3] với khối lượng của nó xấp xỉ là 117 triệu lần khối lượng mặt trời[6]. Tỉ lệ hình thành sao của nó là 0,01 lần khối lượng mặt trời trên 1 năm[11]. Khí HI trong thiên hà này có thiên hà này khối lượng 26 triệu lần khối lượng mặt trời[3].
Năm 1977, NGC 5238 không được cho là một thiên hà đơn lẻ mà là một cặp thiên hà tương tác với nhau[12]. Mãi cho đến 10 năm sau, một nghiên cứu kĩ lưỡng hơn thì bác bỏ nhận định trên và khẳng định nó là một thiên hà đơn lẻ. Một trong hai khu vực của nó được cho là nhân của thiên hà này, nhưng thật chất nó chỉ là một vùng H II rộng lớn với bán kính là 100 parsec.[13]
^ abcdPaturel, G.; Petit, C.; Prugniel, Ph.; Theureau, G.; Rousseau, J.; Brouty, M.; Dubois, P.; Cambrésy, L. (2003). “HYPERLEDA. I. Identification and designation of galaxies”. Astronomy and Astrophysics. 412: 45–55. Bibcode:2003A&A...412...45P. doi:10.1051/0004-6361:20031411.
^ abGyulzadyan, M. V.; Stepanian, J. A.; Petrosian, A. R.; Kunth, D.; McLean, B.; Comte, G. (2003). “Spectroscopic Study of a Large Sample of Galaxies Discovered in the Second Byurakan Survey Fields”. Astrophysics (English Translation of Astrofizika). 46 (2): 131. Bibcode:2003Ap.....46..131G. doi:10.1023/A:1024011318696.
^ abJacobs, Bradley A.; Rizzi, Luca; Tully, R. Brent; Shaya, Edward J.; Makarov, Dmitry I.; Makarova, Lidia (2009). “The Extragalactic Distance Database: Color-Magnitude Diagrams”. The Astronomical Journal. 138 (2): 332. arXiv:0902.3675. Bibcode:2009AJ....138..332J. doi:10.1088/0004-6256/138/2/332.
^ abcButa, Ronald J.; Sheth, Kartik; Athanassoula, E.; Bosma, A.; Knapen, Johan H.; Laurikainen, Eija; Salo, Heikki; Elmegreen, Debra; Ho, Luis C.; Zaritsky, Dennis; Courtois, Helene; Hinz, Joannah L.; Muñoz-Mateos, Juan-Carlos; Kim, Taehyun; Regan, Michael W.; Gadotti, Dimitri A.; Gil De Paz, Armando; Laine, Jarkko; Menéndez-Delmestre, Karín; Comerón, Sébastien; Erroz Ferrer, Santiago; Seibert, Mark; Mizusawa, Trisha; Holwerda, Benne; Madore, Barry F. (2015). “A Classical Morphological Analysis of Galaxies in the Spitzer Survey of Stellar Structure in Galaxies (S4G)”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 217 (2): 32. arXiv:1501.00454. Bibcode:2015ApJS..217...32B. doi:10.1088/0067-0049/217/2/32.
^ abCook, David O.; Dale, Daniel A.; Johnson, Benjamin D.; Van Zee, Liese; Lee, Janice C.; Kennicutt, Robert C.; Calzetti, Daniela; Staudaher, Shawn M.; Engelbracht, Charles W. (2014). “Spitzer Local Volume Legacy (LVL) SEDs and physical properties”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 445 (1): 899–912. arXiv:1409.0847. Bibcode:2014MNRAS.445..899C. doi:10.1093/mnras/stu1787.
^ abcSheth, Kartik; Regan, Michael; Hinz, Joannah L.; Gil De Paz, Armando; Menéndez-Delmestre, Karín; Muñoz-Mateos, Juan-Carlos; Seibert, Mark; Kim, Taehyun; Laurikainen, Eija; Salo, Heikki; Gadotti, Dimitri A.; Laine, Jarkko; Mizusawa, Trisha; Armus, Lee; Athanassoula, E.; Bosma, Albert; Buta, Ronald J.; Capak, Peter; Jarrett, Thomas H.; Elmegreen, Debra M.; Elmegreen, Bruce G.; Knapen, Johan H.; Koda, Jin; Helou, George; Ho, Luis C.; Madore, Barry F.; Masters, Karen L.; Mobasher, Bahram; Ogle, Patrick; và đồng nghiệp (2010). “The Spitzer Survey of Stellar Structure in Galaxies (S4G)”. Publications of the Astronomical Society of the Pacific. 122 (898): 1397. arXiv:1010.1592. Bibcode:2010PASP..122.1397S. doi:10.1086/657638.
^Vorontsov-Velyaminov, B. A. (1977). “Atlas of interacting galaxies, part II and the concept of fragmentation of galaxies”. Astronomy and Astrophysics. 28: 1. Bibcode:1977A&AS...28....1V.
^Arkhipova, V. P.; Noskova, R. I.; Sil'Chenko, O. K.; Zasov, A. V. (1987). “The internal motions in three dwarf irregular galaxies”. Pis'ma v Astronomicheskii Zhurnal. 13: 575. Bibcode:1987PAZh...13..575A.
Ông Nobi Nobisuke hay còn được gọi là Bố của Nobita được tác giả Fujiko F. Fujio mô tả qua những câu truyện là một người đàn ông trung niên với công việc công sở bận rộn
Renner thì đã quá nổi tiếng với sự vô nhân tính cùng khả năng diễn xuất tuyệt đỉnh và là kẻ đã trực tiếp tuồng thông tin cũng như giúp Demiurge và Albedo