NGC 7742

Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng
NGC 7742[1]
Hình ảnh NGC 7742 chụp bởi Kính thiên văn Hubble.
Credit: NASA/ESA/STScI/AURA.
Dữ liệu Quan sát
Kỷ nguyên J2000
Chòm sao Phi Mã
Xích kinh 23h 44m 15.7s[2]
Xích vĩ +10° 46′ 02″[2]
Không gian biểu kiến (V) 1.778 × 1.698 moa[3]
Cấp sao biểu kiến (V)12.35[2]
Đặc điểm
LoạiSA(r)b,[2] LINER/HII[2]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm 1663 ± 1[2] km/s
Dịch chuyển đỏ 0.005547 ± 0.000003[2]
Vận tốc xuyên tâm thiên hà 1809 ± 6[2] km/s
Tên gọi khác
UGC 12760,[2] MCG +02-60-010,[2] UZC J234415.8+104601,[2] 2MASX J23441571+1046015[2]
Tham khảo cơ sở dữ liệu
SIMBAD dữ liệu Search NGC 7742
Xem thêm: Thiên hà, Danh sách thiên hà

NGC 7742 hay còn được biết đến với tên là thiên hà trứng chiên là tên của một thiên hà xoắn ốc có cấu trúc thanh chắn nằm trong chòm sao Phi Mã. Thiên hà này là một thiên hà bất thường bởi vì hình thái của nó giống với nhiều thiên hà xoắn ốc khác nhưng nó không hề có cấu trúc thanh chắn nào mà lại có cấu trúc đai[4]. Trên thực tế, bất kì một cấu trúc đai nào cũng cần có cấu trúc thanh chắn để hình thành. Ban đầu chỉ có cấu trúc thanh chắn, nhưng sau đó, lực hấp dẫn của nó sẽ đưa các chất khí bên trong nó di chuyển đến hai điểm cuối của thanh và rồi các chất khí tạo thành cấu trúc đai. Do vậy với thiên hà này, ta không thể dùng điều trên để giải thích sự hình thành cái đai của nó. O. K. Sil'chenko và A. V. Moiseev cho rằng cái đai ấy là kết quả của một vụ hợp thành thiên hà của NGC 7742 với một thiên hà lùn nhiều chất khí. Do vậy, họ tập trung vào nghiên cứu vùng trung tâm có độ sáng bất thường và họ thấy có sự tồn tại của những một cái đĩa cấu tạo từ chất khí có độ nghiêng cao và cũng có những chất khí quay theo hướng ngược lại đối với các ngôi sao.[4]

Ngoài ra còn có hai siêu tân tinh khác là SN 1993RSN 2014cy được nhìn thấy là nằm trong NGC 7742.[5]

Dữ liệu hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo như quan sát, đây là thiên hà nằm trong chòm sao Phi Mã và dưới đây là một số dữ liệu khác:

Xích kinh 23h 44m 15.7s[2]

Độ nghiêng +10° 46′ 02″[2]

Giá trị dịch chuyển đỏ 0.005547 +/- 0.000003[2]

Cấp sao biểu kiến 12.35[2]

Vận tốc xuyên tâm 1663 km/s

Kích thước biểu kiến 1.778 × 1.698 moa[3]

Loại thiên hà SA(r)b,[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Filho, M. E.; Barthel, P. D.; Ho, L. C. (tháng 10 năm 2002). “The Nature of Composite LINER/HII Galaxies, Part II”. The Astrophysical Journal Supplement. 142 (2): 223–238. arXiv:astro-ph/0205196. Bibcode:2002ApJS..142..223F. doi:10.1086/341786. ISSN 0067-0049.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 7742. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2006.
  3. ^ a b “Centre de Données astronomiques de Strasbourg”. Results for NGC 7742. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2008.
  4. ^ a b O. K. Sil'chenko; A. V. Moiseev (2006). “Nature of Nuclear Rings in Unbarred Galaxies: NGC 7742 and NGC 7217”. Astronomical Journal. 131 (3): 1336–1346. arXiv:astro-ph/0512431. Bibcode:2006AJ....131.1336S. doi:10.1086/499945.
  5. ^ “List of Supernovae”. IAU Central Bureau for Astronomical Telegrams. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Sakata Gintoki (坂田 銀時) là nhân vật chính trong bộ truyện tranh nổi tiếng Gintama ( 銀 魂 Ngân hồn )
Jinx: the Loose Cannon - Liên Minh Huyền Thoại
Jinx: the Loose Cannon - Liên Minh Huyền Thoại
Jinx, cô nàng tội phạm tính khí thất thường đến từ Zaun, sống để tàn phá mà chẳng bận tâm đến hậu quả.
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Ouroboros Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mãnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Kaiju No.8 đạt kỉ lục là Manga có số lượng bản in tiêu thụ nhanh nhất với 4 triệu bản in