Nagakute, Aichi

Nagakute

長久手市
Flag of Nagakute
Cờ
Official seal of Nagakute
Huy hiệu
Vị trí thành phố Nagakute trên bản đồ tỉnh Aichi
Vị trí thành phố Nagakute trên bản đồ tỉnh Aichi
Nagakute trên bản đồ Nhật Bản
Nagakute
Nagakute
Vị trí thành phố Nagakute trên bản đồ Nhật Bản
Tọa độ: 35°11′2,4″B 137°02′55,3″Đ / 35,18333°B 137,03333°Đ / 35.18333; 137.03333
Quốc gia Nhật Bản
VùngChūbu
Tōkai
TỉnhAichi
Chính quyền
 • Thị trưởngSatō Yumi
Diện tích
 • Tổng cộng21,55 km2 (8,32 mi2)
Dân số
 (1 tháng 10, 2020)
 • Tổng cộng60,162
 • Mật độ2,800/km2 (7,200/mi2)
Múi giờUTC+9 (JST)
Mã bưu điện
480-1196
Điện thoại0561-63-1111
Địa chỉ tòa thị chính60-1 Yazako, Shironouchi, Nagakute-shi, Aichi, Japan 480-1196
WebsiteWebsite chính thức

Nagakute (長久手市 (ながくてし) Nagakute-shi?)thành phố thuộc tỉnh Aichi, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thành phố là 60.162 người và mật độ dân số là 2.800 người/km2.[1] Tổng diện tích thành phố là 21,55 km2.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Nagakute (Aichi, Japan) - Population Statistics, Charts, Map, Location, Weather and Web Information”. www.citypopulation.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2023.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
A spear of honor amongst the Knights of Favonius. It is used in a ceremonial role at parades and reviews, but it is also a keen and mortal foe of monsters.
Trạng thái Flow - Chìa khóa để tìm thấy hạnh phúc
Trạng thái Flow - Chìa khóa để tìm thấy hạnh phúc
Mục đích cuối cùng của cuộc sống, theo mình, là để tìm kiếm hạnh phúc, dù cho nó có ở bất kì dạng thức nào
Visual Novel: Doukyuusei - Bạn Cùng Lớp Việt hóa
Visual Novel: Doukyuusei - Bạn Cùng Lớp Việt hóa
Takurou, nhân vật chính của chúng ta đã phải làm thêm cật lực suốt nửa đầu của mùa hạ, với hi vọng rằng kỳ nghỉ hè cuối cùng của tuổi học trò sẽ đong đầy ý nghĩa.
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
Trên thế giới có hai loại cà phê phổ biến nhất bao gồm cà phê Arabica (hay còn gọi là cà phê chè) và cà phê Robusta (hay còn gọi là cà phê vối)