Nakhon Phanom (thị xã)

Nakhon Phanom (tiếng Thái: นครพนม, phiên âm: Na-khon Ba-nom) là một thị xã (thesaban mueang) ở đông bắc Thái Lan, tỉnh lị của tỉnh Nakhon Phanom. Thị xã nằm trên toàn bộ tambon Nai Mueang và Nong Saeng và một phần tambon At Samat và Nong Yat, tất cả huyện Mueang Nakhon Phanom. Dân số năm 2006 là 27.591 người.

Thị xã này toạ lạc bên bờ sông Mekong, khoảng 580 km về phía đông bắc Bangkok. Bên kia sông Mekong là thị xã của Lào Thakhek.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Nakhon Phanom (1961–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 36.3
(97.3)
38.9
(102.0)
41.3
(106.3)
42.1
(107.8)
41.3
(106.3)
37.5
(99.5)
36.4
(97.5)
36.5
(97.7)
36.0
(96.8)
35.4
(95.7)
35.8
(96.4)
35.5
(95.9)
42.1
(107.8)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 29.1
(84.4)
31.0
(87.8)
33.5
(92.3)
34.8
(94.6)
33.5
(92.3)
31.9
(89.4)
31.4
(88.5)
31.0
(87.8)
31.5
(88.7)
31.5
(88.7)
30.4
(86.7)
28.7
(83.7)
31.5
(88.7)
Trung bình ngày °C (°F) 22.4
(72.3)
24.4
(75.9)
27.1
(80.8)
28.9
(84.0)
28.5
(83.3)
27.8
(82.0)
27.3
(81.1)
27.2
(81.0)
27.2
(81.0)
26.6
(79.9)
24.4
(75.9)
21.8
(71.2)
26.1
(79.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 15.7
(60.3)
18.5
(65.3)
21.4
(70.5)
23.9
(75.0)
24.5
(76.1)
24.5
(76.1)
24.3
(75.7)
24.1
(75.4)
23.7
(74.7)
22.1
(71.8)
19.1
(66.4)
15.8
(60.4)
21.4
(70.5)
Thấp kỉ lục °C (°F) 1.8
(35.2)
8.0
(46.4)
12.0
(53.6)
16.3
(61.3)
18.8
(65.8)
21.4
(70.5)
21.8
(71.2)
21.5
(70.7)
20.5
(68.9)
14.7
(58.5)
7.2
(45.0)
4.1
(39.4)
1.8
(35.2)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 3.0
(0.12)
31.0
(1.22)
60.1
(2.37)
101.1
(3.98)
257.1
(10.12)
409.5
(16.12)
503.0
(19.80)
580.3
(22.85)
290.2
(11.43)
97.0
(3.82)
9.7
(0.38)
4.8
(0.19)
2.346,8
(92.39)
Số ngày mưa trung bình 0.9 3.8 5.9 8.8 17.8 22.5 24.6 26.1 17.8 9.0 2.2 0.9 140.3
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 67 67 66 69 78 84 86 88 84 76 70 68 75
Số giờ nắng trung bình tháng 272.8 243.0 238.7 204.0 158.1 117.0 120.9 117.8 144.0 198.4 252.0 257.3 2.324
Số giờ nắng trung bình ngày 8.8 8.6 7.7 6.8 5.1 3.9 3.9 3.8 4.8 6.4 8.4 8.3 6.4
Nguồn 1: Thai Meteorological Department[1]
Nguồn 2: Office of Water Management and Hydrology, Royal Irrigation Department (sun and humidity)[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Climatological Data for the Period 1981–2010”. Thai Meteorological Department. tr. 10. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2016.
  2. ^ “ปริมาณการใช้น้ำของพืชอ้างอิงโดยวิธีของ Penman Monteith (Reference Crop Evapotranspiration by Penman Monteith)” (PDF) (bằng tiếng Thái). Office of Water Management and Hydrology, Royal Irrigation Department. tr. 46. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Ratings trên IMDb được tính toán dựa trên số điểm của users theo thang từ 1-10
Đầu tư cơ bản P.12 - Bề nổi và phần chìm
Đầu tư cơ bản P.12 - Bề nổi và phần chìm
Môi trường đầu tư, theo một cách đặc biệt, luôn rất giống với đại dương. Bạn càng lặn sâu bạn sẽ càng thấy đại dương rộng lớn
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Mei là một Tensen trước đây liên kết với Lord Tensen nhưng đã trốn thoát sau khi không đồng ý với phương pháp mở khóa sự bất tử của Rien
LK-99 và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 5, mảnh ghép quan trọng của thế kỉ 21
LK-99 và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 5, mảnh ghép quan trọng của thế kỉ 21
Lần đầu tiên trong lịch sử, chúng tôi đã thành công tổng hợp được vật liệu siêu dẫn vận hành ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển với cấu trúc LK-99