Nam vương Quốc tế 2014 | |
---|---|
Ngày | 14 tháng 2 năm 2015 |
Địa điểm | ![]() |
Tham gia | 29 |
Số xếp hạng | 15 |
Lần đầu tham gia | |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Neil Perez![]() |
Thân thiện | David Angel![]() |
Quốc phục đẹp nhất | Shi Yu Quan![]() |
Ăn ảnh | Masakazu Hashimoto![]() |
Nam vương Quốc tế 2014 là cuộc thi Nam vương Quốc tế lần thứ chín được tổ chức vào ngày 14 tháng 2 năm 2015 tại Grand Ballroom, Grand Hilton Seoul, Seoul, Hàn Quốc.[1][2] Neil Perez đến từ Philippines đăng quang ngôi vị Nam vương Quốc tế thứ chín.[3][4]
Thứ hạng | |||
---|---|---|---|
Hạng | Thí sinh | ||
Mister International 2014 |
| ||
Á vương 1 |
| ||
Á vương 2 |
| ||
Á vương 3 |
| ||
Á vương 4 |
| ||
Top 10 | |||
Top 15 |
| ||
Giải thưởng đặc biệt | |||
Giải thưởng | Thí sinh | ||
Best National Costume |
| ||
Mister Congeniality |
| ||
Mister Photogenic |
| ||
Most Stylish Award |
|
29 thí sinh dự thi.
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Quê quán | T.k. |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Ali Zahirli | 20 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Baku | [6] |
![]() |
Parmeet Wahi | 26 | 1,91 m (6 ft 3 in) | New Delhi | [7] |
![]() |
Kenneth Kerr | 24 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Freeport | [8] |
![]() |
Rafał Maślak | 26 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | Międzyrzecz | [9] |
![]() |
Matheus Martins | 22 | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in) | Belo Horizonte | |
![]() |
Dan Marana | 22 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Toronto | |
![]() |
David Angel | 25 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Cali | [10] |
![]() |
Nicolas Lopez Zamora | 26 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Quito | [11] |
![]() |
Richard Johnson | 20 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Chalan Pago-Ordot | |
![]() |
Youngho Park | 24 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Seoul | [12] |
![]() |
Konstantinos Giagmouris | 28 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Panorama | |
![]() |
Kevin Hendrawan | 22 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Denpasar | |
![]() |
Rabih El Zein | 27 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | Beirut | [13] |
![]() |
CJ Lee | 26 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Kuala Lumpur | [14] |
![]() |
Alejandro Valencia | 23 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Ario | |
![]() |
Aung Chan Mya | 20 | 1,86 m (6 ft 1 in) | Yangon | |
![]() |
Arseniy Potorchin | 23 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Moskva | |
![]() |
Masakazu Hashimoto | 22 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Ibaraki | [14] |
![]() |
Neil Perez | 29 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Manila | [14][15] |
![]() |
Christian Ortíz | 25 | 1,85 m (6 ft 1 in) | San Juan | |
![]() |
Tomáš Dumbrovský | 24 | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in) | Brno | [16] |
![]() |
Andy Wong | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Bukit Timah | |
![]() |
Mitja Nadizar | ||||
![]() |
Tharshan Thiyagarajah | 25 | 1,86 m (6 ft 1 in) | Jaffna | [17] |
![]() |
Vittawat Srikes | 19 | 1,86 m (6 ft 1 in) | Maha Sarakham | |
![]() |
Eray Aydos | 19 | 1,90 m (6 ft 3 in) | Ankara | |
![]() |
Shi Yu Quan | [18] | |||
![]() |
Bohdan Yusypchuk | 26 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | Kiev | [19] |
![]() |
Marco Sepulveda | 25 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Sydney |