Nam vương Thế giới 2010

Nam vương Thế giới 2010
Ngày27 tháng 3 năm 2010
Dẫn chương trình
Biểu diễn
Địa điểmSongdo Convensia, Incheon, Hàn Quốc
Truyền hìnhMBC ESPN
Tham gia74
Số xếp hạng15
Lần đầu tham gia
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngKamal Ibrahim
 Ireland
← 2007
2012 →

Nam vương Thế giới 2010 là cuộc thi Nam vương Thế giới lần thứ 6. Được tổ chức tại Incheon, Hàn Quốc, cuộc thi bắt đầu từ ngày 11 tháng 3 năm 2010 và kết thúc vào ngày 27 tháng 3 năm 2010. 74 thí sinh từ khắp nơi trên thế giới đã cùng tham dự. Juan García Postigo của Tây Ban Nha đã trao lại danh hiệu cho Kamal Ibrahim từ Ireland.

Giới thiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lần đầu tiên, Hàn Quốc tham dự và đăng cai cuộc thi Mister World từ ngày 11 tháng 3 đến ngày 27 tháng 3. Julia Morley đã nói "Chúng tôi rất vui mừng vì chúng tôi có dịp giới thiệu đất nước Hàn Quốc xinh đẹp với toàn thế giới, các thí sinh của chúng tôi sẽ cùng nhau thi đấu để tìm ra người đàn ông hấp dẫn nhất thế giới". Cuộc thi được sự hỗ trợ bởi chính phủ Hàn Quốc và nhân dân. Và nó cũng được hỗ trợ bởi các cựu Hoa hậu Thế giới như Denise Perrier (1953), Azra Akin (2002), María Julia Mantilla (2004), Taťána Kuchařová (2006) và Trương Tử Lâm (2007) cùng với Mister World đầu tiên Tom Nuyens từ Bỉ.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng Thí sinh
Nam vương Thế giới 2010
Á vương 1
Á vương 2
Top 5
Top 15

Các sự kiện bên lề

[sửa | sửa mã nguồn]

Tài Năng

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần thi tài năng được diễn ra tại Hilton ở Gyeongju, vào ngày 18 tháng 3 năm 2010.

Các kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Á quân 1
  •  Bỉ - Willem Vermuyten
Á quân 2
  •  Nga - Sergey Kolenchikov
Top 6
Top 20

Siêu Mẫu

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần thi Siêu mẫu được diễn ra tại Hyatt Regency ở Incheon vào ngày 23 tháng 3 năm 2010.

Các kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Á quân 1
Á quân 2
Top 20

Thể thao

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần thi Thể thao được diễn ra tại Incheon ngày 24 tháng 3 năm 2010.

Các kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Á quân 1
Á quân 2
Top 8
Top 20

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch trên biển

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Chiến thắng Đội vàng
Á quân 1 Đội đỏ
Top 20 Đội xanh
Đội đen

100m tiếp sức

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Chiến thắng Đội Xanh
Á quân 1 Đội đen
Á quân 2 Đội đỏ
Á quân 3 Đội vàng

Nấu ăn theo phong cách Hàn Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]
Các kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Á quân 1
Á quân 2
Á quân 3

Giám khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Các giám khảo của cuộc thi:

Các thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

74 thí sinh dự thi.[1]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán T.k.
 Ai Cập Tarek Naguib 26 1,87 m (6 ft 1+12 in) Cairo [2]
 Angola Jorge Bráulio Ferreira Martins 27 1,86 m (6 ft 1 in) Luanda [3]
 Anh Andreas Kattou 24 1,84 m (6 ft 12 in) Rugby [4]
 Azerbaijan Hafiz Aghayev 24 1,85 m (6 ft 1 in) Baku [5]
 Ấn Độ Inder Bajwa 27 1,80 m (5 ft 11 in) Punjab [6]
 Bahamas Kendrick Kemp 23 1,88 m (6 ft 2 in) Nassau [7]
 Ba Lan Maksymilian Lewandowski 18 1,91 m (6 ft 3 in) Warsaw [8]
 Bắc Ireland Matthew Christopher Poole 20 1,88 m (6 ft 2 in) Belfast [9]
 Belarus Mihail Baranau 21 1,87 m (6 ft 1+12 in) Minsk [10]
 Bỉ Willem Lieve Hendrick Vermuyten 21 1,84 m (6 ft 12 in) Mechelen [11]
 Bolivia Jonatan Fischer Vargas 23 1,93 m (6 ft 4 in) Cochabamba [12]
 Bosna và Hercegovina Dejan Radović 27 1,89 m (6 ft 2+12 in) Sarajevo [13]
 Brasil Jonas Sulzbach 24 1,89 m (6 ft 2+12 in) Lajeado [14]
 Bulgaria Martin Marinov 23 1,87 m (6 ft 1+12 in) Sofia [15]
 Canada Ron Wear 31 1,83 m (6 ft 0 in) Edmonton [16]
 Colombia Camilo Tocancipa García 20 1,82 m (5 ft 11+12 in) Bogotá [17]
 Costa Rica Eduardo Esquivel Cuberos 19 1,88 m (6 ft 2 in) Alajuela [18]
 Croatia Dino Bubičić 27 1,91 m (6 ft 3 in) Zagreb [19]
 Cộng hòa Dominica Ramón Alberto Uyola 24 1,88 m (6 ft 2 in) Santiago de los Caballeros [20]
 Đan Mạch Kevin Skrøder 26 1,80 m (5 ft 11 in) Valby [21]
 Đức Michael Pichler 32 1,86 m (6 ft 1 in) Düsseldorf [22]
 Ethiopia Matewos Yilma Jigsa 26 1,97 m (6 ft 5+12 in) Addis Ababa [23]
 Gruzia Giorgi Orbeladze 18 1,86 m (6 ft 1 in) Tbilisi [24]
 Guadeloupe Emmanuel Binga 25 1,81 m (5 ft 11+12 in) Morne-à-l'Eau [25]
 Guyana Max Chung 21 1,80 m (5 ft 11 in) Georgetown [26]
 Hà Lan Honza Jan Filipi 27 2,00 m (6 ft 6+12 in) Hengelo [27]
 Hàn Quốc Yoo Ji-kwang 24 1,86 m (6 ft 1 in) Seoul [28]
 Hoa Kỳ Ivan Rusilko 26 1,83 m (6 ft 0 in) Meadville [29]
 Honduras Carlos Saúl Orantes Ortega 20 1,81 m (5 ft 11+12 in) La Lima [30]
 Hồng Kông Wesley Lee Chun Ming 23 1,88 m (6 ft 2 in) Hong Kong [31]
 Hy Lạp Lampros Danas 25 1,88 m (6 ft 2 in) Athens [32]
 Indonesia Todi Pandapotan 27 1,85 m (6 ft 1 in) Jakarta [33]
 Ireland Kamal Orlando Ibrahim 24 1,81 m (5 ft 11+12 in) Limerick [34]
 Kazakhstan Roman Mironov 24 1,96 m (6 ft 5 in) Almaty [35]
 Kenya Lwanda Jawar Kotengo 29 1,89 m (6 ft 2+12 in) Nairobi [36]
 Latvia Kristaps Punculis 22 1,90 m (6 ft 3 in) Riga [37]
 Liban Abdel Rahman El-Balaa 22 1,85 m (6 ft 1 in) Beirut [38]
 Luxembourg Carlo Marino 30 1,80 m (5 ft 11 in) Luxembourg City [39]
 CHNT Macedonia Ivan Nikšik 23 1,88 m (6 ft 2 in) Skopje [40]
 Malaysia David Lian Tze Wang 20 1,88 m (6 ft 2 in) Kuala Lumpur [41]
 Malta Mark Borg Spiteri 21 1,75 m (5 ft 9 in) Marsascala [42]
 Martinique Kévin Bellegarde 22 1,84 m (6 ft 12 in) Fort-de-France [43]
 México Alvaro Álvarez Sepulveda 25 1,83 m (6 ft 0 in) Mexico City [44]
 Montenegro Predrag Pavličić 23 1,88 m (6 ft 2 in) Podgorica [45]
 Mông Cổ Galbadrakhyn Badarkh 23 1,86 m (6 ft 1 in) Ulaanbaatar [46]
 Nam Phi Jaco de Bruyn 26 1,82 m (5 ft 11+12 in) Pretoria [47]
 Na Uy Chris André Eileng 26 1,80 m (5 ft 11 in) Oslo [48]
 New Zealand Arnold Arthur du Toit 26 1,82 m (5 ft 11+12 in) Auckland [49]
 Nga Sergey Kolenchikov 29 1,85 m (6 ft 1 in) Saint Petersburg [50]
 Nhật Bản Hareruya Konno 26 1,87 m (6 ft 1+12 in) Sapporo [51]
 Nigeria Kenneth Okolie 26 1,88 m (6 ft 2 in) Lagos [52]
 Panama Héctor Javier Villarreal Franco 25 1,82 m (5 ft 11+12 in) Panama City [53]
 Paraguay Diego Andres Tuma Bogado 26 1,80 m (5 ft 11 in) Asunción [54]
 Perú Manuel Illich Lobatón 24 1,86 m (6 ft 1 in) Lima [55]
 Pháp Mohammed Al-Maiman 23 1,90 m (6 ft 3 in) Paris [56]
 Philippines Alvin Aldeosa de Joya 23 1,87 m (6 ft 1+12 in) Manila [57]
 Puerto Rico Joshua Louis Dalmau Irizarry 25 1,91 m (6 ft 3 in) Coamo [58]
 România Voicu Ruşlan Pânzar 23 1,95 m (6 ft 5 in) Bucharest [59]
 Serbia Vasa Nestorović 25 1,93 m (6 ft 4 in) Belgrade [60]
 Cộng hòa Séc Josef Karas 31 1,91 m (6 ft 3 in) Olomouc [61]
 Singapore Hu Hanxiong 25 1,75 m (5 ft 9 in) Singapore [62]
 Síp Christos Christodoulides 27 1,80 m (5 ft 11 in) Nicosia [63]
 Sri Lanka Hemal Sachindra Ranasinghe 25 1,82 m (5 ft 11+12 in) Matale [64]
 Swaziland Phakeme Okwakhe Dlamini 25 1,97 m (6 ft 5+12 in) Manzini [65]
Tây Ban Nha Guillermo García Becerril 24 1,92 m (6 ft 3+12 in) Zaragoza [66]
 Thái Lan Rattasart Rungsirithip 24 1,86 m (6 ft 1 in) Chiang Mai [67]
 Thổ Nhĩ Kỳ Alper Aşlanoğlu 24 1,93 m (6 ft 4 in) Istanbul [68]
 Thụy Điển Alexander Siamak Shirpey 24 1,84 m (6 ft 12 in) Stockholm [69]
 Trung Quốc Lei Zhao 23 1,87 m (6 ft 1+12 in) Beijing [70]
 Ukraina Yuriy Bogish 27 1,87 m (6 ft 1+12 in) Kyiv [71]
 Úc Tim Boulenger 24 1,95 m (6 ft 5 in) Gold Coast [72]
 Venezuela José Manuel Flores Sánchez 23 1,95 m (6 ft 5 in) Caracas [73]
 Wales Jonny Rees 24 1,78 m (5 ft 10 in) Swansea [74]
 Ý Paolo Cosi 25 1,86 m (6 ft 1 in) Corigliano d'Otranto [75]

Chú ý từ cuộc thi

[sửa | sửa mã nguồn]

Lần đầu tiên tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham dự trở lại

[sửa | sửa mã nguồn]

Bỏ cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]

Các chú ý từ thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ivan Rusilko (Hoa Kỳ) đã đại diện cho quốc gia của mình tại Mister International 2008. Anh lọt vào Top 15.
  • Christos Christodoulides (Síp) lọt vào Top 5 tại cuộc thi Mister Universe Model 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “2010”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2025.
  2. ^ “Mister World 2010 – Egypt”. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  3. ^ World, Mr (20 tháng 6 năm 2024). “Angola 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  4. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “England 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  5. ^ World, Mr (20 tháng 6 năm 2024). “Azerbaijan 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  6. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “India 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  7. ^ World, Mr (20 tháng 6 năm 2024). “Bahamas 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  8. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Poland 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  9. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Northern Ireland 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  10. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Belarus 2012”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  11. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Belgium 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  12. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Bolivia 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  13. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Bosnia & Herzegovina 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  14. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Brazil 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  15. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Bulgaria 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  16. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Canada 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  17. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Colombia 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  18. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Costa Rica 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  19. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Croatia 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  20. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Dominican Republic 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  21. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Denmark 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  22. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Germany 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  23. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Ethiopia 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  24. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Georgia 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  25. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Guadeloupe 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  26. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Guyana 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  27. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Netherlands 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  28. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Korea 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  29. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “United States”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  30. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Honduras 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  31. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Hong Kong China 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  32. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Greece 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  33. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Indonesia 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  34. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Ireland 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  35. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Kazakhstan 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  36. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Kenya 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  37. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Latvia 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  38. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Lebanon 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  39. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Luxembourg 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  40. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Macedonia FYRO 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  41. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Malaysia 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  42. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Malta 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  43. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Martinique 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  44. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Mexico 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  45. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Montenegro 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  46. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Mongolia 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  47. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “South Africa 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  48. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Norway 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  49. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “New Zealand 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  50. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Russia 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  51. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Japan 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  52. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Nigeria 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  53. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Panama 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  54. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Paraguay 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  55. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Peru 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  56. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “France 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  57. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Philippines 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  58. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Puerto Rico 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  59. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Romania 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  60. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Serbia 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  61. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Czech Republic 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  62. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Singapore 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  63. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Cyprus 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  64. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Sri Lanka 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  65. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Swaziland 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  66. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Spain 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  67. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Thailand 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  68. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Turkey 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  69. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Sweden 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  70. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “China PR 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  71. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Ukraine 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  72. ^ World, Mr (20 tháng 6 năm 2024). “Australia 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  73. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Venezuela 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  74. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Wales 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
  75. ^ World, Mr (21 tháng 6 năm 2024). “Italy 2010”. Mr World (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2025.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Có thật soi gương diện mạo đẹp hơn 30% so với thực tế?
Có thật soi gương diện mạo đẹp hơn 30% so với thực tế?
Lúc chúng ta soi gương không phải là diện mạo thật và chúng ta trong gương sẽ đẹp hơn chúng ta trong thực tế khoảng 30%
 Huy hiệu của Baal không phải là biểu tượng của hệ lôi
Huy hiệu của Baal không phải là biểu tượng của hệ lôi
Nếu chúng ta soi kĩ, chúng ta sẽ thấy được điểm khác biệt của huy hiệu này với cái biểu tượng của hệ lôi
Decarabian có thực sự là bạo chúa - Venti là kẻ phản động
Decarabian có thực sự là bạo chúa - Venti là kẻ phản động
Bài viết này viết theo quan điểm của mình ở góc độ của Decarabian, mục đích mọi người có thể hiểu/tranh luận về góc nhìn toàn cảnh hơn