Nanohyla | |
---|---|
Nanohyla perparva | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Amphibia |
Bộ: | Anura |
Họ: | Microhylidae |
Phân họ: | Microhylinae |
Chi: | Nanohyla Poyarkov, Gorin & Scherz, 2021 |
Loài điển hình | |
Microhyla annectens Boulenger, 1900 | |
Loài | |
9, xem trong bài. | |
Các đồng nghĩa | |
|
Nanohyla là một chi ếch nhái trong họ Microhylidae. Các loài trong chi này thường được tìm thấy nhiều khu vực ở Đông Nam Á, bao gồm Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Brunei, Indonesia và Philippines.[1][2]
Tất cả các thành viên của chi Nanohyla trước đây đều được xếp vào chi Microhyla; tuy nhiên, một nghiên cứu năm 2021 đã sử dụng bằng chứng hình thái học và phát sinh loài để chỉ ra rằng Nanohyla tạo thành một nhánh riêng biệt với Microhyla và Glyphoglossus.[2]