Nanohyla

Nanohyla
Nanohyla perparva
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Microhylidae
Phân họ: Microhylinae
Chi: Nanohyla
Poyarkov, Gorin & Scherz, 2021
Loài điển hình
Microhyla annectens
Boulenger, 1900
Loài

9, xem trong bài.

Các đồng nghĩa
  • Microhyla (in part) Tschudi, 1838

Nanohyla là một chi ếch nhái trong họ Microhylidae. Các loài trong chi này thường được tìm thấy nhiều khu vực ở Đông Nam Á, bao gồm Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Brunei, IndonesiaPhilippines.[1][2]

Tất cả các thành viên của chi Nanohyla trước đây đều được xếp vào chi Microhyla; tuy nhiên, một nghiên cứu năm 2021 đã sử dụng bằng chứng hình thái học và phát sinh loài để chỉ ra rằng Nanohyla tạo thành một nhánh riêng biệt với MicrohylaGlyphoglossus.[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

[1][2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Frost, Darrel R. (2021). Nanohyla Gorin, Scherz, Korost, and Poyarkov, 2021”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.1. American Museum of Natural History. doi:10.5531/db.vz.0001. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
  2. ^ a b c Gorin, Vladislav A.; Scherz, Mark D.; Korost, Dmitriy V.; Poyarkov, Nikolay A. (1 tháng 12 năm 2021). “Consequences of parallel miniaturisation in Microhylinae (Anura, Microhylidae), with the description of a new genus of diminutive South East Asian frogs”. Zoosystematics and Evolution (bằng tiếng Anh). 97 (1): 21–54. doi:10.3897/zse.97.57968.
  3. ^ Hoang van, Chung & Anh, Luong & Nguyen, Truong & Orlov, Nikolai & Chen, Youhua & Wang, Bin & Jian-Ping, Jiang. (2020). A new species of Microhyla (Amphibia: Anura: Microhylidae) from Langbian Plateau, Central Vietnam. Asian Herpetological Research. 11. 161–182. http://10.16373/j.cnki.ahr.190060[liên kết hỏng].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura (tính đến thời điểm trước khi tên trai tân nào đó bị chuyển sinh đến đây).
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Ouroboros Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mãnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Review sách: Dám bị ghét
Review sách: Dám bị ghét
Ngay khi đọc được tiêu đề cuốn sách tôi đã tin cuốn sách này dành cho bản thân mình. Tôi đã nghĩ nó giúp mình hiểu hơn về bản thân và có thể giúp mình vượt qua sự sợ hãi bị ghét
Review game Kena: Bridge of Spirits
Review game Kena: Bridge of Spirits
Kena: Bridge of Spirits là một tựa game indie được phát triển bởi một studio Mỹ mang tên Ember Lab - trước đây là một hãng chuyên làm phim hoạt hình 3D và đã rất thành công với phim ngắn chuyển thể từ tựa game huyền thoại Zelda