Narthecium | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Dioscoreales |
Họ (familia) | Nartheciaceae |
Chi (genus) | Narthecium Huds., 1762 |
Các loài | |
7. Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa[2] | |
Abama Adans. |
Narthecium là một chi thực vật có hoa. Theo truyền thống chi này được coi là thuộc họ Liliaceae, nhưng kể từ phiên bản năm 2003 thì APG đã đặt nó trong họ Nartheciaceae.
Sự phân bố toàn cầu của chi này là rời rạc đứt quãng, với các loài ở châu Âu và khu vực ven Địa Trung Hải, Nhật Bản, vùng duyên hải miền đông và miền tây Hoa Kỳ[2][3][4].