Nassarius pullus

Nassarius pullus
Nassarius pullus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Buccinoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Nassariidae
Phân họ (subfamilia)Nassariinae
Chi (genus)Nassarius
Loài (species)N. pullus
Danh pháp hai phần
Nassarius pullus
Linnaeus
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Arcularia (Plicarcularia) thersites (Bruguière, 1789)
  • Arcularia thersites (Bruguière, 1789)
  • Buccinum pullus Linnaeus, 1758
  • Buccinum thersites Bruguière, J.G., 1789
  • Cassis pullus Röding, 1798
  • Nassa (Arcularia) thersites (Bruguière, 1789)
  • Nassa (Eione) dorsuosa A. Adams, 1852
  • Nassa (Eione) sondeiana K. Martin, 1895
  • Nassa (Eione) thersites (Bruguière, 1789)
  • Nassa dorsuosa Adams, A., 1852
  • Nassa gracilis Pease, W.H., 1868
  • Nassa pulla (Linnaeus, 1758)
  • Nassa thersites (Bruguière, 1789)
  • Nassarius (Arcularia) thersites
  • Nassarius (Plicarcularia) thersites (Bruguière, 1789)
  • Nassarius acypha Martens, E.C. von, 1887
  • Nassarius jonasi Dunker, 1957
  • Nassarius thersites (Bruguière, 1789)
  • Plicarcularia thersites (Bruguière, 1789)

Nassarius pullus, tên tiếng Anh: Black Nassa; Olive Dog Whelk; Ribbed Dog Whelk, là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Nassariidae.[1]

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Kích thước vỏ ốc khoảng 10 mm và 25 mm

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này phân bố ở Ấn Độ Dương dọc theo MadagascarTanzania và ở Tây Thái Bình Dương dọc theo Philippines.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Nassarius pullus Linnaeus. World Register of Marine Species, truy cập 29 tháng 12 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dautzenberg, Ph. (1929). Mollusques testacés marins de Madagascar. Faune des Colonies Francaises, Tome III
  • Spry, J.F. (1961). The sea shells of Dar es Salaam: Gastropods. Tanganyika Notes and Records 56

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Nassarius pullus tại Wikimedia Commons



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Kusanali không phải Thảo Thần của Sumeru
Kusanali không phải Thảo Thần của Sumeru
Thảo Thần là một kẻ đi bô bô đạo lý và sống chui trong rừng vì anh ta nghèo
Hiệu ứng Brita và câu chuyện tự học
Hiệu ứng Brita và câu chuyện tự học
Bạn đã bao giờ nghe tới cái tên "hiệu ứng Brita" chưa? Hôm nay tôi mới có dịp tiếp xúc với thuật ngữ này
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Lòng tốt có tồn tại, tình yêu có tồn tại, lòng vị tha có tồn tại, nhưng cái ác lại không tồn tại.
Hướng dẫn rút nước hồ và mở khóa thành tựu ẩn: Đỉnh Amakumo hùng vĩ
Hướng dẫn rút nước hồ và mở khóa thành tựu ẩn: Đỉnh Amakumo hùng vĩ
Một quest khá khó trên đảo Seirai - Genshin Impact