Nematalosa japonica

Cá mòi Nhật Bản
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Clupeiformes
Họ (familia)Clupeidae
Chi (genus)Nematalosa
Loài (species)N. japonica
Danh pháp hai phần
Nematalosa japonica
Regan, 1917
Danh pháp đồng nghĩa
  • Spratelloides japonicus (Regan, 1917)[1]

Cá mòi Nhật Bản (Danh pháp khoa học: Nematalosa japonica) là một loài cá mòi trong họ Clupeidae phân bố ở vùng biển của Nhật Bản.[2][3][4]Nhật, chúng được gọi là Kohada, nhưng thực sự không phải tên của cá mòi trong tiếng Nhật, mà là tên chung cho những con cá nhỏ dùng làm sashimi hoặc sushi. Tên đúng trong tiếng Nhật cho cá mòi Nhật Bản này là konoshiro, và ngay cả tên loài cá này cũng có nhiều cách gọi khác tùy theo kích thước của chúng.

Nếu chúng dưới 5 cm thì gọi là shinko (新子). Khoả̉ng 10 cm thì gọi là kohada (小鰭). Hơn 15 cm thì gọi là konoshiro (鰶). Mùa đánh cá là khoảng tháng 11 – 12, những nhà hàng nổi tiếng có món cá này quanh năm. Người ta nói, vào tháng bảy, là mùa cá nhỏ shinko. Cá có mắt hơi đỏ và tróc vảy không nên dùng. Cá đặc biệt ngon khi được ướp với muối và giấm trước khi được dùng làm sushi và sashimi, vì nhiều người không thích mùi phát ra từ cá nướng. Kích thước nhỏ của cá cho phép thực hiện nhiều kiểu kết hợp khác nhau.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Uchida, R.N. (1981) Synopsis of biological data on frigate tuna, Auxis thazard, and bullet tuna, A. rochei., NOAA Tech. Rep. NMFS Circular 436. FAO Fish. Synop. No. 12, 463 p.
  2. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  3. ^ Whitehead, P.J.P. (1985) FAO Species Catalogue. Vol. 7. Clupeoid fishes of the world (suborder Clupeioidei). An annotated and illustrated catalogue of the herrings, sardines, pilchards, sprats, shads, anchovies and wolf-herrings., Part 1-Chirocentridae, Clupeidae and Pristigasteridae. FAO Fish. Synop. 125(7/1):1-303.
  4. ^ FishBase. Froese R. & Pauly D. (eds), ngày 14 tháng 6 năm 2011

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Nematalosa japonica tại Wikispecies
  • Uchida, R.N. (1981) Synopsis of biological data on frigate tuna, Auxis thazard, and bullet tuna, A. rochei., NOAA Tech. Rep. NMFS Circular 436. FAO Fish. Synop. No. 12, 463 p.
  • Whitehead, P.J.P. (1985) FAO Species Catalogue. Vol. 7. Clupeoid fishes of the world (suborder Clupeioidei). An annotated and illustrated catalogue of the herrings, sardines, pilchards, sprats, shads, anchovies and wolf-herrings., Part 1-Chirocentridae, Clupeidae and Pristigasteridae. FAO Fish. Synop. 125(7/1):1-303.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Khởi đầu chương là khung cảnh Yuuji phẫn uất đi…ê..n cuồng cấu x..é cơ thể của Sukuna, trút lên người hắn sự căm hận với quyết tâm sẽ ngh..iề..n nát trái tim hắn
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Ouroboros Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mãnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Nhân vật Sora - No Game No Life
Nhân vật Sora - No Game No Life
Sora (空, Sora) là main nam của No Game No Life. Cậu là một NEET, hikikomori vô cùng thông minh, đã cùng với em gái mình Shiro tạo nên huyền thoại game thủ bất bại Kuuhaku.
Bí thuật đưa hình ảnh Starbucks leo đỉnh của chuỗi đồ uống
Bí thuật đưa hình ảnh Starbucks leo đỉnh của chuỗi đồ uống
Các công ty dịch vụ từ nhỏ đến lớn, từ vi mô đến vĩ mô bắt đầu chú trọng hơn vào việc đầu tư cho hình ảnh và truyền thông