Đorđević trong màu áo Krylia Sovetov năm 2011 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Nenad Đorđević | ||
Ngày sinh | 7 tháng 8, 1979 | ||
Nơi sinh | Paraćin, Nam Tư | ||
Chiều cao | 1,83 m | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | U-17 Kalmar FF (huấn luyện viên) | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Zemun | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1998–1999 | Jedinstvo Paraćin | 18 | (3) |
1999–2003 | Obilić | 97 | (3) |
2003–2007 | Partizan | 85 | (7) |
2007 | JEF United Ichihara Chiba | 13 | (3) |
2008–2010 | Partizan | 50 | (7) |
2010–2012 | Krylia Sovetov | 53 | (5) |
2012–2015 | Kalmar FF | 48 | (2) |
2016 | IFK Berga | 14 | (3) |
Tổng cộng | 378 | (33) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2001 | U-21 Cộng hòa Liên bang Nam Tư | 6 | (0) |
2002–2006 | Serbia và Montenegro | 17 | (1) |
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
2016 | IFK Berga (cầu thủ/trợ lý) | ||
2017 | U-15 Kalmar Södra IF | ||
2018 | U-16 Kalmar FF | ||
2019– | U-17 Kalmar FF | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Nenad Đorđević (tiếng Kirin Serbia: Ненад Ђорђевић; sinh ngày 7 tháng 8 năm 1979) là một cựu cầu thủ bóng đá Serbia thi đấu ở vị trí hậu vệ. Anh hiện là huấn luyện viên đội U-17 Kalmar FF.
Ở cấp độ đội tuyển, Đorđević khoác áo Đội tuyển bóng đá quốc gia Serbia và Montenegro tại Giải vô địch bóng đá thế giới 2006.
Đội tuyển SCG | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2002 | 2 | 0 |
2003 | 6 | 0 |
2004 | 3 | 0 |
2005 | 3 | 1 |
2006 | 3 | 0 |
Tổng cộng | 17 | 1 |