Neodymi(III) hydroxide | |
---|---|
Tên khác | Neodymi trihydroxide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Nd(OH)3 |
Khối lượng mol | 195,26402 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu trắng[1] |
Khối lượng riêng | 4,86 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | tính độc vừa phải |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Neodymi(III) oxide |
Cation khác | Praseodymi(III) hydroxide Samari(III) hydroxide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Neodymi(III) hydroxide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Nd(OH)3.[2][3] Chất rắn màu trắng hồng đến tím này không tan trong nước.
Neodymi(III) nitrat và dung dịch amoni hydroxide sẽ phản ứng để tạo ra neodymium(III) hydroxide.[4]
Nếu lượng Nd(NO3)3 là 40 g/L thì lượng amoni hydroxide cần dùng là 0,50 mol/L. Amoni hydroxide được trộn vào dung dịch Nd(NO3)3 với tốc độ 1,5 mL/phút với polyethylen glycol được sử dụng để kiểm soát pH. Quy trình sẽ tạo ra bột neodymium(III) hydroxide có kích thước hạt ≤ 1 μm.[5]
Neodymi(III) hydroxide có thể tạo thành kết tủa màu hồng đến tím hoặc trắng, không tan trong nước. Cấu trúc của Nd(OH)3 giống UCl3, thuộc hệ tinh thể lục phương, nhóm không gian P63/m, các hằng số mạng tinh thể a = 0,6418 nm, c = 0,3743 nm, α = 90°, γ = 120°.[1]
Neodymium(III) hydroxide có thể phản ứng với acid, tạo ra muối neodymi(III):
Ví dụ, để tạo ra neodymi(III) acetat: