Neodymi(III) iodide | |
---|---|
Tên khác | Neodymi triodide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | NdI3 |
Khối lượng mol | 524,954 g/mol (khan) 687,09152 g/mol (9 nước) |
Bề ngoài | tinh thể màu lục hút ẩm (khan)[1] |
Khối lượng riêng | 5,85 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | 787 °C (1.060 K; 1.449 °F)[1] |
Điểm sôi | 1.370 °C (1.640 K; 2.500 °F) |
Độ hòa tan trong nước | 204,7 g/100 mL (20 ℃)[2] |
Độ hòa tan | tạo phức với hydrazin, urê, thiourê |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Neodymi(III) fluoride Neodymi(III) chloride Neodymi(III) bromide |
Cation khác | Praseodymi(III) iodide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Neodymi(III) iodide là một hợp chất vô cơ hai nguyên tố, một muối của kim loại neodymi và axit iodhydric có công thức hóa học NdI3 – tinh thể màu xanh lục, hòa tan trong nước, tạo thành các tinh thể ngậm nước.
Neodymi(III) iodide tạo thành các tinh thể hút ẩm màu xanh lục, tan được trong nước.
Nó tạo thành tinh thể nonahydrat NdI3.9H2O – thuộc hệ tinh thể trực thoi, nhóm không gian P mmn, các hằng số a = 1,16604 nm, b = 0,80103 nm, c = 0,89702 nm, Z = 4.
NdI3 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như NdI3·3N2H4·2H2O là tinh thể màu lục đậm, tan trong metanol, etanol, khó tan trong nước, không tan trong benzen, toluen, d20 ℃ = 3,42 g/cm³.[3]
NdI3 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như NdI3·5CO(NH2)2 là tinh thể màu oải hương.[4]
NdI3 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như NdI3·2CS(NH2)2·9H2O là tinh thể màu hồng nhạt.[5]