Neodymi(III) iodide

Neodymi(III) iodide
Tên khácNeodymi triodide
Nhận dạng
Số CAS13813-24-6
PubChem83745
Số EINECS237-467-7
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • I[Nd](I)I

InChI
đầy đủ
  • 1S/3HI.Nd/h3*1H;/q;;;+3/p-3
ChemSpider75567
Thuộc tính
Công thức phân tửNdI3
Khối lượng mol524,954 g/mol (khan)
687,09152 g/mol (9 nước)
Bề ngoàitinh thể màu lục hút ẩm (khan)[1]
Khối lượng riêng5,85 g/cm³[1]
Điểm nóng chảy 787 °C (1.060 K; 1.449 °F)[1]
Điểm sôi 1.370 °C (1.640 K; 2.500 °F)
Độ hòa tan trong nước204,7 g/100 mL (20 ℃)[2]
Độ hòa tantạo phức với hydrazin, urê, thiourê
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácNeodymi(III) fluoride
Neodymi(III) chloride
Neodymi(III) bromide
Cation khácPraseodymi(III) iodide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Neodymi(III) iodide là một hợp chất vô cơ hai nguyên tố, một muối của kim loại neodymiaxit iodhydriccông thức hóa học NdI3 – tinh thể màu xanh lục, hòa tan trong nước, tạo thành các tinh thể ngậm nước.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Làm nóng neodymi và iod trong môi trường trơ sẽ tạo ra muối:

Tính chất vật lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Neodymi(III) iodide tạo thành các tinh thể hút ẩm màu xanh lục, tan được trong nước.

Nó tạo thành tinh thể nonahydrat NdI3.9H2O – thuộc hệ tinh thể trực thoi, nhóm không gian P mmn, các hằng số a = 1,16604 nm, b = 0,80103 nm, c = 0,89702 nm, Z = 4.

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

NdI3 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như NdI3·3N2H4·2H2O là tinh thể màu lục đậm, tan trong metanol, etanol, khó tan trong nước, không tan trong benzen, toluen, d20 ℃ = 3,42 g/cm³.[3]

NdI3 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như NdI3·5CO(NH2)2 là tinh thể màu oải hương.[4]

NdI3 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như NdI3·2CS(NH2)2·9H2O là tinh thể màu hồng nhạt.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c CRC Handbook of Chemistry and Physics, 97th Edition (William M. Haynes; CRC Press, 22 thg 6, 2016 - 2652 trang), trang 4-75. Truy cập 13 tháng 1 năm 2021.
  2. ^ Solubility_Table_Zh.PDF_version.pdf
  3. ^ Uchenye zapiski: Serii︠a︡ khimicheskikh nauk (S.M. Kirov adyna Azărbai̐jan Dȯvlăt Universiteti; 1975), trang 78. Truy cập 13 tháng 1 năm 2021.
  4. ^ Russian Journal of Inorganic Chemistry, Tập 18,Phần 2 (British Library Lending Division with the cooperation of the Royal Society of Chemistry, 1973), trang 1655. Truy cập 13 tháng 1 năm 2021.
  5. ^ Alikberova L.Yu., Albov D.V., Antonenko T.A., Kochetova I.M., Rukk N.S. — Thiourea complexes of neodymium(III) and gadolinium(III) iodides. synthesis and structure. Fine Chemical Technologies. 2010, 5 (3): 30–33. (bằng tiếng Nga).
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan