Neodymi(III) tungstat | |
---|---|
Tên khác | Neodymi(III) vonfamat Neodymi(III) tungstat(VI) Neodymi(III) vonfamat(VI) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Nd2(WO4)3 |
Khối lượng mol | 1031,9968 g/mol (khan) 1194,13432 g/mol (9 nước) |
Bề ngoài | tinh thể màu tím nhạt[1] |
Khối lượng riêng | 7,02 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 1.135 °C (1.408 K; 2.075 °F) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 21 mg/100 mL (20 ℃) 27 mg/100 mL (100 ℃) |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Neodymi(III) cromat Neodymi(III) molybdat |
Cation khác | Praseodymi(III) tungstat Prometi(III) tungstat Samari(III) tungstat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Neodymi(III) tungstat là một hợp chất vô cơ, một muối của neodymi và axit tungstic có công thức hóa học Nd2(WO4)3 – tinh thể màu tím nhạt[1], tan rất ít trong nước, tạo thành tinh thể ngậm nước.
Neodymi(III) tungstat tạo thành tinh thể của hệ tinh thể đơn nghiêng, nhóm không gian A 2/a, các hằng số mạng tinh thể a = 1,151 nm, b = 1,159 nm, c = 0,775 nm, β = 109,67°.[2]
Nó không hòa tan trong etanol và aceton, tan ít trong nước.
Muối tạo thành hydrat Nd2(WO4)3·9H2O.
|date=
(trợ giúp)