Neophasia terlooii

Neophasia terlooii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Pieridae
Phân họ (subfamilia)Pierinae
Chi (genus)Neophasia
Loài (species)N. terlooii
Danh pháp hai phần
Neophasia terlooii
Behr, 1869[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Leptalis terlooii
  • Neophasia terlootii Behr, 1889
  • Neophasia epyaxa Strecker, 1900
  • Archonias princetonia Strecker, 1900 (nom. nud.)
  • Neophasia terlootii var. princetionia Poling, 1900

Neophasia terlooii là một loài bướm thuộc họ Pieridae. Loài này có ở New Mexico, Arizona, và miền tây México.[1][2] Con đực màu trắng và đen tương tự như loài Neophasia menapia; con cái màu cam và đen.[2] Các cây chủ gồm Pinus ponderosaEnglemann spruce.[1][2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Neophasia, Site of Markku Savela Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “funet” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  2. ^ a b c Jim P. Brock và Kenn Kaufman (2003). Butterflies of North America. Houghton Mifflin, New York, NY. ISBN 00-618-15312-8

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Neophasia terlooii tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu về Captain John - One Piece
Giới thiệu về Captain John - One Piece
Đây là một trong các hải tặc nổi tiếng từng là thành viên trong Băng hải tặc Rocks của Rocks D. Xebec từ 38 năm về trước và có tham gia Sự kiện God Valley
Giới thiệu các Tộc và Hệ trong Yugioh
Giới thiệu các Tộc và Hệ trong Yugioh
Trong thế giới bài Yu - Gi- Oh! đã bao giờ bạn tự hỏi xem có bao nhiêu dòng tộc của quái thú, hay như quái thú được phân chia làm mấy thuộc tính
Sơ lược 7 quốc gia trong Genshin Impact
Sơ lược 7 quốc gia trong Genshin Impact
Những bí ẩn xung, ý nghĩa xung quanh các vùng đất của đại lục Tervat Genshin Impact
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij