Neoscortechinia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Malpighiales |
Họ (familia) | Euphorbiaceae |
Phân họ (subfamilia) | Cheilosoideae |
Chi (genus) | Neoscortechinia Hook.f. ex Pax, 1897 |
Loài điển hình | |
Alcinaeanthus philippinensis Merr., 1913 | |
Các loài | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Neoscortechinia là một chi thực vật có hoa trong họ Đại kích[2]
Nó được mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1897.[3][4] Chi này là bản địa khu vực Đông Nam Á và Papuasia.[1][5]
Chi này gồm các loài sau: