Nepenthes alata

Nepenthes alata
Nepenthes alata upper pitcher. Mount Ambucao, Luzon.
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Core eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Nepenthaceae
Chi (genus)Nepenthes
Loài (species)N. alata
Danh pháp hai phần
Nepenthes alata
Blanco (1837)
Danh pháp đồng nghĩa

Nepenthes alata (/nɪˈpɛnθz əˈlɑːtə/) là một loài Nấp ấm đặc hữu của Philippines. Nó được tìm thấy trên tất cả các đảo chính của quần đảo, với ngoại lệ có thể có thể là Palawan.[10] Nó đã được ghi nhận tại Camiguin, Cebu, Culion, Leyte, Luzon, đảo Mindanao, Mindoro, Negros, Panay, Samar và Sibuyan. Nepenthes alata xuất hiện trong rừng rêu ở độ cao từ 800 đến 2.400 m.[11][12] Nepenthes alata occurs in mossy forest at elevations ranging from 800 to 2,400 m.[13] Nepenthes alata là một trong những loài Nepenthes đơn giản nhất và phổ biến nhất trong canh tác.[14]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Clarke, C.M. (2018). Nepenthes alata. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T49120197A143972386. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-1.RLTS.T49120197A143972386.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Cheek, M. & M. Jebb 2013. Identification and typification of Nepenthes blancoi, with N. abalata sp. nov. from the western Visayas, Philippines. Nordic Journal of Botany 31(2): 151–156. doi:10.1111/j.1756-1051.2012.00012.x
  3. ^ Elmer, A.D.E. 1912. Two score of new plants. Leaflets of Philippine Botany 4: 1475–1520.
  4. ^ Danser, B.H. 1928. 1. Nepenthes alata Blanco. [pp. 258–262] In: The Nepenthaceae of the Netherlands Indies. Bulletin du Jardin Botanique de Buitenzorg, Série III, 9(3–4): 249–438.
  5. ^ Kurata, S. 1973. Nepenthes from Borneo, Singapore and Sumatra. The Gardens' Bulletin Singapore 26(2): 227–232.
  6. ^ Tamin, R. & M. Hotta 1986. Nepenthes di Sumatera: The genus Nepenthes of the Sumatra Island. In: M. Hotta (ed.) Diversity and Dynamics of Plant Life in Sumatra 1. Kyoto University, Japan. pp. 75–109.
  7. ^ Hopkins, M., R. Maulder & B.[R.] Salmon 1990. A real nice trip to Southeast Asia.PDF (1.72 MiB) Carnivorous Plant Newsletter 19(1–2): 19–28.
  8. ^ Jebb, M.H.P. & M.R. Cheek 1997. A skeletal revision of Nepenthes (Nepenthaceae). Blumea 42(1): 1–106.
  9. ^ Cheek, M.R. & M.H.P. Jebb 2001. Nepenthaceae. Flora Malesiana 15: 1–157.
  10. ^ McPherson, S.R. & V.B. Amoroso 2011. Field Guide to the Pitcher Plants of the Philippines. Redfern Natural History Productions, Poole.
  11. ^ Fontanilla, J.R. & R. Madulid 2002. Morphometric analysis of Nepenthes alata Blco. in Mt. Guisguis, Sta. Cruz, Zambales. Acta Manilana 50: 25–31.
  12. ^ Alejandro, G.J.D., J.P.C. Baysa, B.O.C. Lemana, G.M. Madulara, R.S. Madulid & D.A. Madulid 2007. Conspecificity of Nepenthes alata Blco. population found in Mt. Guisguis, Zambales inferred from Internal Transcribed Spacer (nrDNA) sequence data. Acta Manilana 55: 15–21. doi:10.3860/acta.v55i0.1482
  13. ^ Clarke, C.M., R. Cantley, J. Nerz, H. Rischer & A. Witsuba (2000). Nepenthes alata. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2006.
  14. ^ Catalano, M. 2009. Nepenthes. In: Growing Carnivores — an Italian perspective. Prague. pp. 50–57.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tại sao Rosaria pick rate rất thấp và ít người dùng?
Tại sao Rosaria pick rate rất thấp và ít người dùng?
Nạp tốt, buff crit rate ngon ,đi đc nhiều team, ko kén đội hình, dễ build, dễ chơi. Nhưng tại sao rất ít ng chơi dùng Rosaria, pick rate la hoàn từ 3.0 trở xuống mãi ko quá 10%?
7 loại mặt nạ giấy thần thánh phục hồi da cấp tốc
7 loại mặt nạ giấy thần thánh phục hồi da cấp tốc
Sản phẩm mặt nạ giấy này được ngâm trong tinh chất chiết xuất từ các loại hoa làm lành da rất dịu nhẹ
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Ai sinh đôi một trai một gái xinh đẹp rạng ngời, đặt tên con là Hoshino Aquamarine (hay gọi tắt là Aqua cho gọn) và Hoshino Ruby. Goro, may mắn thay (hoặc không may mắn lắm), lại được tái sinh trong hình hài bé trai Aqua
Nhân vật Nigredo trong Overlord
Nhân vật Nigredo trong Overlord
Nigredo là một Magic Caster và nằm trong những NPC cấp cao đứng đầu danh sách của Nazarick