Nestor

Nestor
Vẹt kaka New Zealand
(Lớp Chim Nestor)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Psittaciformes
Họ (familia)Strigopidae
Chi (genus)Nestor

Nestor là một chi chim trong họ Strigopidae.[1] Cùng với kakapo và các loài vẹt đã tuyệt chủng trong chi Nelepsittacus, chúng tạo thành siêu họ vẹt Strigopoidea. Chi Nestor chứa hai loài vẹt còn sót lại từ New Zealand và hai loài tuyệt chủng từ đảo Norfolk và đảo Chatham, New Zealand. Tất cả các loài là những con chim lớn có đuôi vuông ngắn. Một đặc điểm xác định của chi là lưỡi, có đỉnh giống như rìa lông.[2] Sự giống nhau bề ngoài của lưỡi này với lưỡi của lorikeets đã khiến một số nhà phân loại xem xét hai nhóm có liên quan chặt chẽ với nhau, nhưng bằng chứng DNA cho thấy chúng không phải.[3][4]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả bốn loài trong chi Nestor được cho là xuất phát từ một từ 'proto-kākā', cư ngụ trong các khu rừng của New Zealand 5 triệu năm trước.[3][5] Họ hàng gần nhất của chi là kakapo (Strigops habroptila).[3][5][6][7] Cùng nhau chúng tạo nên Strigopoidea, mà bao gồm một nhóm cổ đã wbao gồm một nhóm cổ đại tách ra khỏi tất cả Psittaciformes trước khi chúng tách ra.[3][5][7]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có hai loài còn tồn tại và ít nhất một loài đã tuyệt chủng được ghi chép lại trong chi Nestor. Người ta biết rất ít về loài thứ tư, Chatham kaka, có thể có cùng loài với một loài kaka khác.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ Forshaw, Joseph M.; Cooper, William T. (1981) [1973, 1978]. Parrots of the World . David & Charles, Newton Abbot, London. ISBN 0-7153-7698-5.
  3. ^ a b c d Wright, T.F.; Schirtzinger, E. E.; Matsumoto, T.; Eberhard, J. R.; Graves, G. R.; Sanchez, J. J.; Capelli, S.; Muller, H.; Scharpegge, J.; Chambers, G. K.; Fleischer, R. C. (2008). “A Multilocus Molecular Phylogeny of the Parrots (Psittaciformes): Support for a Gondwanan Origin during the Cretaceous”. Mol Biol Evol. 25 (10): 2141–2156. doi:10.1093/molbev/msn160. PMC 2727385. PMID 18653733.
  4. ^ Tokita, M; Kiyoshi, T; Armstrong, KN (2007). “Evolution of craniofacial novelty in parrots through developmental modularity and heterochrony”. Evolution & Development. 9 (6): 590–601. doi:10.1111/j.1525-142X.2007.00199.x. PMID 17976055.
  5. ^ a b c Grant-Mackie, E.J.; Grant-Mackie, J.A.; Boon, W.M.; Chambers, G.K. (2003). “Evolution of New Zealand Parrots”. NZ Science Teacher. 103.
  6. ^ Juniper, Tony; Mike Parr (1998). Parrots: A Guide to Parrots of the World. Yale University Press. ISBN 978-0-300-07453-6.
  7. ^ a b de Kloet, R.S.; de Kloet, S.R. (2005). The evolution of the spindlin gene in birds: sequence analysis of an intron of the spindlin W and Z gene reveals four major divisions of the Psittaciformes. Molecular Phylogenetics and Evolution 36: 706–721.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Câu hỏi hiện sinh được giải đáp qua
Câu hỏi hiện sinh được giải đáp qua "SOUL" như thế nào
Dù nỗ lực đến một lúc nào đó có lẽ khi chúng ta nhận ra cuộc sống là gì thì niềm tiếc nuối bao giờ cũng nhiều hơn sự hài lòng.
Tổng hợp các thông tin về ReVanced
Tổng hợp các thông tin về ReVanced
ReVanced là team sẽ tiếp nối dự án của team Vanced - hỗ trợ tạo ra bản mod YouTube không quảng cáo cho mọi người
Chân Huyết-Thần Tổ Cainabel Overlord
Chân Huyết-Thần Tổ Cainabel Overlord
Cainabel hay còn biết tới là Huyết Thần (Chân Huyết) 1 trong số rất nhiều vị thần quyền lực của Yggdrasil và cũng là Trùm sự kiện (Weak Event Boss) trong Yggdrasil
Vị trí của Albedo trong dàn sub-DPS hiện tại
Vị trí của Albedo trong dàn sub-DPS hiện tại
Albedo là một sub-DPS hệ Nham, tức sẽ không gặp nhiều tình huống khắc chế