Ngôn Yển 言偃 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thông tin cá nhân | |||||||||
Sinh | 506 TCN | ||||||||
Mất | 443 TCN | ||||||||
Giới tính | nam | ||||||||
Học vấn | |||||||||
Thầy giáo | Khổng Tử | ||||||||
Nghề nghiệp | nhà triết học | ||||||||
Tôn giáo | Nho giáo | ||||||||
Tên tiếng Trung | |||||||||
Tiếng Trung | 言偃 | ||||||||
| |||||||||
Tên tự | |||||||||
Tiếng Trung | 子游 | ||||||||
| |||||||||
Còn xưng | |||||||||
Tiếng Trung | 言游 | ||||||||
| |||||||||
Tôn xưng | |||||||||
Tiếng Trung | 言子 | ||||||||
Nghĩa đen | Thầy Ngôn | ||||||||
| |||||||||
Ngôn Yển (言偃, 506-443TCN), tự Tử Du (子游), hậu thế truy tặng là "Ngô hầu", là một trong Khổng Môn Thập triết, được Khổng Tử đánh giá có tài về văn học.
Tử Du là người nước Ngô. Ông là người ưa văn học, nho phong, chủ trương không nên đàn hặc người trên, chỉ trích bè bạn nhiều, sau Làm quan Tể ấp Vũ Thành, đem nhạc dạy dân.[1]