Người Hồi giáo

Người Hồi giáo

Tín đồ Hồi giáo (tiếng Ả Rập: al-Muslimūn - المسلمون, tiếng Anh: Muslim)[1] là những người theo đạo Hồi - một tôn giáo độc thần bắt nguồn từ Abraham. Họ tin tưởng rằng kinh Qur'an - văn bản tôn giáo tạo nên nền tảng của Hồi giáo là những lời mặc khải từ Allah và được truyền tới Muhammad - đồng thời là sứ giả cuối cùng của Chúa. Số đông các tín đồ cũng làm theo những lời dậy và thực hành được Muhammad truyền đạt (sunnah) được ghi chép lại trong Hadith[2].

Với ước tính khoảng 1,9 tỉ tín đồ trong năm 2022, các tín đồ Hồi giáo đã chiếm hơn phần tư dân số thế giới[3][4][5]. Xếp theo thứ tự giảm dần, phần trăm số người theo đạo Hồi tại các châu lục[6][7]:

Nếu tính theo khu vực, số liệu này giảm dần ở:

Hồi giáo có nhiều phân nhánh và trường phái khác nhau, nhưng có hai phái lớn nhất là Sunni (từ 75-90% tín đồ theo nhánh Sunni[22][23]) và Shia (từ 10-20% tín đồ theo nhánh Shia[24][25]). Nếu theo số lượng, Nam Á là nơi tập trung đông tín đồ Hồi giáo nhất (31%, chủ yếu thuộc ba nước Pakistan, Ấn ĐộBangladesh[26][27]). Indonesia là đất nước trong thế giới Hồi giáo lớn nhất khi có tới 12% tín đồ của cả thế giới tại đây[28][29], còn Ấn Độ và Trung Quốc là hai quốc gia top đầu không nằm trong thế giới Hồi giáo khi đề cập về tỉ lệ này (11% với Ấn Độ - 2% với Trung Quốc[30][31]). Do tỉ lệ người theo đạo Hồi ở mỗi quốc gia - khu vực ngày càng tăng, đạo Hồi trở thành tôn giáo phát triển nhanh nhất thế giới[32][33].

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Cụm từ Muslimūn (Muslim trong tiếng Anh, المسلمون trong tiếng Ả Rập) là phân từ của động từ cùng cách phát âm với nó, mà trong đó islam là một danh động từ. Dạng số nhiều của từ này cũng là muslimun (nhưng viết trong tiếng Ả Rập là مسلمون, hoặc muslimin - مسلمين), khi chỉ chủ thể là nữ sẽ là muslimat (مسلمات)

Trở thành tín đồ Hồi giáo

[sửa | sửa mã nguồn]

Để trở thành một tín đồ Hồi giáo và để cải đạo sang đạo Hồi, người đó sẽ phải xướng Tuyên xưng Đức tin - Shahada, một trong Năm Cột trụ của Hồi giáo - một Chứng ngôn cho niềm tin rằng chỉ có một vị thần duy nhất là AllahMuhammad là sứ giả cuối cùng của Chúa[34], được đọc như sau:

أَشْهَدُ أَنْ لَا إِلَٰهَ إِلَّا ٱللَّٰهُ وَأَشْهَدُ أَنَّ مُحَمَّدًا رَسُولُ ٱللَّٰهِ

(ašhadu ʾan lā ʾilāha ʾilla -llāhu, wa-ʾašhadu ʾanna muḥammadan rasūlu -llāh)

Tôi thừa nhận rằng không có thánh thần nào ngoài Allah, và tôi chứng nhận Muhammad là sứ giả của Ngài.

Sau đó, các tín đồ sẽ thực hành hành vi tôn giáo được quy định trong Năm Cột trụ của Hồi giáo, gồm có[35][36]:

  • Tuyên xưng Đức tin - Shahada
  • Cầu nguyện hàng ngày - Salah
  • Bố thí - Zakat
  • Nhịn ăn trong tháng Ramadan - Sawm
  • Hành hương tới Mecca ít nhất một lần trong đời - Hajj

Trong thần học Hồi giáo

[sửa | sửa mã nguồn]

Kinh Qur’an đã mô tả nhiều sứ giả - nhà tiên tri giống với Do Thái giáoKitô giáo và những người tin vào họ - được gọi là Muslimūn. Một vài trong số đó được liệt kê bao gồm: Adam, Nô-ê, Abraham, Ishmael, Jacob, Moses, Giê-sutông đồ của ông đều được coi là những tín đồ Hồi giáo trong Qur'an do họ đều tin tưởng vào Chúa Trời, giảng dạy lại những lời mặc khải của Ngài và đề cao những giá trị của Ngài - gồm có cầu nguyện, bố thí, nhịn ăn và hành hương. Do đó, trong câu 52 - chương 3 của kinh Qur'an, các tông đồ của Giê-su đã nói với ông rằng[37]:

۞ فَلَمَّآ أَحَسَّ عِيسَىٰ مِنْهُمُ ٱلْكُفْرَ قَالَ مَنْ أَنصَارِىٓ إِلَى ٱللَّهِ ۖ قَالَ

ٱلْحَوَارِيُّونَ نَحْنُ أَنصَارُ ٱللَّهِ ءَامَنَّا بِٱللَّهِ وَٱشْهَدْ بِأَنَّا مُسْلِمُونَ ٥٢

Bởi thế, khi Ysa nhận thấy sự bất tín của họ, Y lên tiếng hỏi: “Ai là người sẽ giúp Ta phục vụ Allah?” Các Tông đồ thưa: “Chúng tôi là những người hậu thuẫn cho Allah. Chúng tôi tin tưởng nơi Allah và tự xác nhận chúng tôi là những người Muslim (thần phục Allah).”

Cũng theo đó, trước Thiên Kinh Qur'an, Chúa đã đưa Torah cho Moses, truyền Thánh Vịnh cho DavidPhúc Âm cho Giê-su, tất cả ba người họ đều được coi là những nhà tiên tri quan trọng của đạo Hồi.[38]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “muslim | Etymology, origin and meaning of muslim by etymonline”. www.etymonline.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  2. ^ Sultan, Sohaib (2007). The Qurʼan and Sayings of Prophet Muhammad: Selections Annotated & Explained (bằng tiếng Anh). SkyLight Paths Publishing. ISBN 978-1-59473-222-5.
  3. ^ “Muslim Population by Country 2022”. worldpopulationreview.com. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  4. ^ “Why Muslims are the world's fastest-growing religious group”. Pew Research Center (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  5. ^ NW, 1615 L. St; Suite 800Washington; Inquiries, DC 20036USA202-419-4300 | Main202-857-8562 | Fax202-419-4372 | Media (7 tháng 10 năm 2009). “Mapping the Global Muslim Population”. Pew Research Center's Religion & Public Life Project (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  6. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. web.archive.org. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  7. ^ “Number of Muslims ahead of Catholics, says Vatican”. the Guardian (bằng tiếng Anh). 30 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  8. ^ NW, 1615 L. St; Suite 800Washington; Inquiries, DC 20036USA202-419-4300 | Main202-857-8562 | Fax202-419-4372 | Media (27 tháng 1 năm 2011). “Region: Americas”. Pew Research Center's Religion & Public Life Project (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  9. ^ NW, 1615 L. St; Suite 800Washington; Inquiries, DC 20036USA202-419-4300 | Main202-857-8562 | Fax202-419-4372 | Media (27 tháng 1 năm 2011). “Region: Middle East-North Africa”. Pew Research Center's Religion & Public Life Project (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  10. ^ NW, 1615 L. St; Suite 800Washington; Inquiries, DC 20036USA202-419-4300 | Main202-857-8562 | Fax202-419-4372 | Media (7 tháng 10 năm 2009). “Middle East-North Africa Overview”. Pew Research Center's Religion & Public Life Project (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  11. ^ “Wayback Machine” (PDF). web.archive.org. 24 tháng 9 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)
  12. ^ Foundation, Encyclopaedia Iranica. “Welcome to Encyclopaedia Iranica”. iranicaonline.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  13. ^ “Azerbaijan”, The World Factbook (bằng tiếng Anh), Central Intelligence Agency, 4 tháng 10 năm 2022, truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022
  14. ^ “The Many Languages of Islam in the Caucasus | Eurasianet”. eurasianet.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  15. ^ “Armenia population (2022) live — Countrymeters”. countrymeters.info. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  16. ^ humans.txt. “Azərbaycan əhalisinin sayı 10 milyon nəfərə çatıb”. / (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  17. ^ “Georgia”, The World Factbook (bằng tiếng Anh), Central Intelligence Agency, 6 tháng 10 năm 2022, truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022
  18. ^ “Focus On... - Oxford Islamic Studies Online”. web.archive.org. 20 tháng 3 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  19. ^ NW, 1615 L. St; Suite 800Washington; Inquiries, DC 20036USA202-419-4300 | Main202-857-8562 | Fax202-419-4372 | Media (27 tháng 1 năm 2011). “Region: Asia-Pacific”. Pew Research Center's Religion & Public Life Project (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  20. ^ Burke, Daniel (29 tháng 7 năm 2016). “Khizr Khan, and the moment American Muslims have been waiting for | CNN Politics”. CNN (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  21. ^ NW, 1615 L. St; Suite 800Washington; Inquiries, DC 20036USA202-419-4300 | Main202-857-8562 | Fax202-419-4372 | Media (27 tháng 1 năm 2011). “Region: Sub-Saharan Africa”. Pew Research Center's Religion & Public Life Project (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  22. ^ Press, Oxford University (1 tháng 5 năm 2010). Sunni Islam: Oxford Bibliographies Online Research Guide (bằng tiếng Anh). Oxford University Press, USA. ISBN 978-0-19-980429-0.
  23. ^ “Sunni”. web.archive.org. 12 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  24. ^ “Shiʿi - Shiʿi dynasties | Britannica”. www.britannica.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  25. ^ (PDF) https://www.pewresearch.org/wp-content/uploads/sites/7/2009/10/Muslimpopulation.pdf. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  26. ^ Pechilis, Karen; Raj, Selva J. (2013). South Asian Religions: Tradition and Today (bằng tiếng Anh). Routledge. ISBN 978-0-415-44851-2.
  27. ^ Pillalamarri, Akhilesh. “How South Asia Will Save Global Islam”. thediplomat.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  28. ^ NW, 1615 L. St; Suite 800Washington; Inquiries, DC 20036USA202-419-4300 | Main202-857-8562 | Fax202-419-4372 | Media (27 tháng 1 năm 2011). “The Future of the Global Muslim Population”. Pew Research Center's Religion & Public Life Project (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  29. ^ NW, 1615 L. St; Suite 800Washington; Inquiries, DC 20036USA202-419-4300 | Main202-857-8562 | Fax202-419-4372 | Media. “10 Countries With the Largest Muslim Populations, 2010 and 2050”. Pew Research Center's Religion & Public Life Project (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  30. ^ Komireddi, Kapil (19 tháng 4 năm 2018). “Book review: Russia's Muslim Heartlands reveals diverse population”. The National (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  31. ^ “The Future of the Global Muslim Population - Pew Forum on Religion & Public Life”. web.archive.org. 9 tháng 2 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  32. ^ NW, 1615 L. St; Suite 800Washington; Inquiries, DC 20036USA202-419-4300 | Main202-857-8562 | Fax202-419-4372 | Media (2 tháng 4 năm 2015). “Chapter 1: Main Factors Driving Population Growth”. Pew Research Center's Religion & Public Life Project (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  33. ^ Burke, Daniel (2 tháng 4 năm 2015). “The world's fastest-growing religion is ...”. CNN (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  34. ^ “Oxford Islamic Studies Online”. Oxford Reference (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  35. ^ “CIA - The World Factbook -- Field Listing - Religions”. archive.wikiwix.com. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  36. ^ “The Five Pillars”. web.archive.org. 3 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  37. ^ “Surah Ali 'Imran - 52”. Quran.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  38. ^ “The Books of Islam”. Yusuf / Cat Stevens (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lịch Sử fun facts: cái tên Ivan của người Nga!
Lịch Sử fun facts: cái tên Ivan của người Nga!
Gần như ai cũng biết, khi nói về 1 người Nga bất kỳ ta mặc định anh ta là Ivan
Một vài thông tin về Joy Boy  - One Piece
Một vài thông tin về Joy Boy - One Piece
Ông chính là người đã để lại một báu vật tại hòn đảo cuối cùng của Grand Line, sau này báu vật ấy được gọi là One Piece, và hòn đảo đó được Roger đặt tên Laugh Tale
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Theo lời Guy Crimson, ban đầu Verudanava có 7 kĩ năng tối thượng được gọi là "Mĩ Đức"
YG chính thức phủ nhận tin đồn hẹn hò giữa Rosé và Kang Dong Won
YG chính thức phủ nhận tin đồn hẹn hò giữa Rosé và Kang Dong Won
Trước đó chúng tôi đã thông báo rằng đây là chuyện đời tư của nghệ sĩ nên rất khó xác nhận. Tuy nhiên vì có nhiều suy đoán vô căn cứ nên chúng tôi thông báo lại 1 lần nữa